So sánh sản phẩm
chọn tối đa 4 sản phẩm
EnglishVietnamese

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022.

Ngày đăng : 20:59:59 29-08-2021

Chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non là trách nhiệm của gia đình và toàn xã hội. Việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội là tạo sự thống nhất về giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Thực hiện CV số 60/KH_ PGD ĐT v/v triển khai mô hình "Phối hợp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng trong CSGD trẻ tại các cơ sở GDMN.
Ngày hôm nay, Trường Mầm non Hưng Dũng 2 đã lên dự thảo kế hoạch giáo dục của các độ tuổi với mong muốn nhận được sự chia sẻ, góp ý, bổ sung của quý bậc phụ huynh để kế hoạch này được hoàn thiện, phù hợp với các độ tuổi, phù hợp với bối cảnh địa phương.
Sau khi nhận được ý kiến góp ý của quý bậc phụ huynh, Nhà trường sẽ tổng hợp và xem xét các ý kiến. Những ý kiến của quý bậc phụ huynh nếu nhà trường thấy phù hợp và đảm bảo được các kết quả mong đợi cho trẻ của các độ tuổi thì nhà trường sẽ điều chỉnh và bổ sung vào Kế hoạch giáo dục của các độ tuổi. 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 – 2022
ĐỘ TUỔI: 5-6 TUỔI

 
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
1. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Cân nặng nằm ở kênh(khoảng -2 đến +2)
- Chiều cao nằm ở kênh (-2 đến+2 hoặc kênh trên +2)
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Hoạt động Chăm sóc và nuôi dưỡng:
- Ăn đúng bữa, ăn đủ khẩu phần trong ngày, ăn phối hợp các nhóm thức ăn, uống đủ lượng sữa trong ngày.
- Tập thể dục sáng, các hoạt động thể dục trong ngày và tăng cường vận động.
- Tổ chức khám sức khoẻ 2lần /năm; cân,đo 3 lần/ năm. Kết quả cân nặng, chiều cao bình thường so với độ tuổi phát triển bình thường.
2. Trẻ có 1 số hiểu biết về các nhóm thực phẩm, lựa chọn được 1 số thực phẩm khi được gọi tên nhóm.
- Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá….
- Thực phẩm giàu chất vitamin và muối khoáng.
-  Nhận biết một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
+  Nhóm chất bột đường: Ngũ cốc, khoai...
+  Nhóm chất đạm: thịt, cá….
+ Nhóm chất béo: Dầu, mỡ , bơ...
+ Nhóm cung cấp vitamin và muối khoáng.
3. Biết ăn nhiều lợi thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khoẻ mạnh.
- Biết và không ăn, uống một số thực phẩm, nước ngọt, nước có ga có hại cho SK.
-  Lợi ích của thực phẩm đối với sức khỏe.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Có thói quen ăn đa dạng các loại thức ăn khác nhau.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…) và liên quan đến SK con người.
4. Trẻ kể  được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau có thể luộc, nấu canh. Thịt có thể luộc, rán, kho. Gạo nấu cơm, nấu cháo - Nhận biết, kể tên các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Tên các món ăn. Làm quen với một số thao tác đơn giản  trong chế biến một số món ăn, thức uống hàng ngày: Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
- Thực hành chế biến các món ăn đơn giản: rán trứng, làm nộm, xào rau...
5. Tập làm 1 số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
- Tập luyện kỹ năng: Đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi bẩn.
- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
- Thực hiện 1 số việc đơn giản:
- Hướng dẫn và thực hành tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng.
- Học cách  tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn để vào nơi quy định.
- Hướng dẫn, thực hành đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch.
- Trao đổi , thảo luận với trẻ thế nào là gọn gàng, sạch đẹp.
- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
- Trò chơi: Ai gọn gàng hơn( lựa chọn tranh)
6. Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn, uống thành thạo. - Hướng dẫn và thực hành  sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống một cách thành thạo và có kỹ năng.
- Tự phục vụ trong bữa ăn.
7. Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.
- Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.
- Không đùa nghịch, không làm đỗ vãi thức ăn.
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường.
- Trẻ có 1 số hành vi ăn uống văn minh, lịch sự khi ăn Buffet
- Giáo dục trẻ thực hiện 1 số hành vi văn minh trong ăn uống.
- Trò chuyện về các hành vi văn minh trong ăn uống trước giờ ăn.
- Kể chuyên, đọc thơ về văn minh trong ăn uống.
- Trẻ biết tự  lấy ,tự lựa chọn các loại thức ăn trong bữa tiệc Buffet . Lấy ít, lấy vừa phải và ăn hết các loại thức ăn mình đã lấy.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của t`ớ.
8. Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
- Vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy.
- Ra nắng đội mũ, đi tất mặc quần áo khi trời lạnh.
- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt….
- Che miệng khi ho, hắt hơi.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp.
- Nhận biết một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
- Ích lợi của việc mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
- Nhận biết 1 số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách  phòng tránh.
- Thực hiện vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. Ra nắng đội mũ, đi tất mặc quần áo khi trời lạnh. Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt….
- Những nguy hiểm lây lan bệnh khi hắt hơi, ho, ngáp. Giáo dục trẻ ý thức biết che miệng khi ho, hắt hơi.Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Các biểu hiện của người nhiễm vi rút Covid- 19 và cách xử lý khẩn cấp.
- Một số biện pháp , chống dịch bệnh Covid-19.
- Giáo dục trẻ ý thức  bỏ rác đúng nơi quy định, không vứt rác lung tung,  không nhổ bậy ra lớp. Tổ chức các hoạt động ”Bé với môi trường”
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
9. Nhận ra và không chơi 1 số vật có thể gây nguy hiểm: Biết bàn là, bếp điện, bêp lò đang đun phích nước nóng…là những vật nguy hiểm và nói đựơc mối nguy hiểm khi đến gần, không nghịch các vật sắc, nhọn. - Nhận biết và không chơi 1 số vật dụng  có thể gây nguy hiểm:  Bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun phích nước nóng…
- Trao đổi , thảo luận cùng trẻ về  những vật nguy hiểm  và nói đựơc mối nguy hiểm khi đến gần, không nghịch các vật sắc, nhọn.
- Phân nhóm các vật dụng, hành động nguy hiểm.
10. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm.
- Biết những nơi như: Hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn nguy hiểm đến tính mạng: (Hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm...
- Trao đổi, thảo luận cùng trẻ về những nơi nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần .
- Phân nhóm nơi, hành động nguy hiểm.
11. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. Biết tránh một số trường hợp không an toàn:
- Kêu cứu/ gọi người xung quanh giúp đỡ khi mình hoặc người khác bị đánh, bị ngã, chảy máu hoặc chạy khỏi nơi nguy hiểm khi cháy nổ...
- Khi người lạ bế/ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi.
- Ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.
- Các SĐT khẩn cấp   (113,114,115)
- Biết tự bảo vệ bản thân: Kêu cứu/ gọi người xung quanh giúp đỡ khi mình hoặc người khác bị đánh, bị ngã, chảy máu hoặc chạy khỏi nơi nguy hiểm khi cháy nổ...
- Trò chuyện, thảo luận với trẻ về những nguy hiểm  khi đi theo người lạ và nhận quà của người lạ; Thường xuyên giáo dục trẻ không đi theo  và nhận quà của người lạ.
- Nhớ địa chỉ, nơi ở, số đt gia đình, người thân
- Nhận biết những con số  khẩn cấp  khi cần thiết để gọi :113,114,115, số điện thoại của người thân( bố, mẹ...)
- KPXH: Nhà của bé, người thân trong gia đình bé.
- Chơi các trò chơi với các con số: Số nhà, điện thoại người thân...
- PTTCKNXH: Bé làm gì khi bị lạc; Giáo dục kỹ năng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.
- VTV7- kids: Giáo dục giới tính- Cơ thể tớ là của tớ: Cảnh giác với người lạ; Chuyện kể của những chú cừu.
12. Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh.
- Biết: cười đùa trong ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc…
- Biết không tự ý uống thuốc.
- Biết: Ăn thức ăn có mùi hôi, ăn lá, quả dễ bị ngộ độc, uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.
- Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút thuốc lá.
- Nhận biết những nguy hiểm vì cười đùa trong khi ăn, uống.
 - Hướng dẫn trẻ  cách ăn những loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc…
- Biết không tự ý uống thuốc khi người lớn chưa cho phép..
- Biết không ăn thức ăn có mùi hôi, ăn lá, quả dễ bị ngộ độc, uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.
- Nhận biết những nguy hại của thuốc lá với sức khỏe con người và cách phòng tránh.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
13. Thực hiện được một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn.
- Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.
- Đi bộ trên vỉa hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; Đội mũ an toàn khi đi xe máy.
- Không leo trèo cây, ban công, tường rào.
- Quy định của trường ,lớp: không bỏ hột, hạt vào tai, mũi; không leo trèo cây, ban công, tường rào, không tự ý ra khỏi lớp.
 - Quy định của giao thông : Đi bộ trên vỉa hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, không chạy nhảy, thò đầu, tay ra ngoài cửa sổ các PTGT...
-  Nhận biết: đèn tín hiệu, biển báo giao thông , 1 số biển báo nguy hiểm, các ký hiệu cảnh báo nguy hiểm trong cuộc sống hàng ngày.
- Quy định khi tham quan công viên, vườn thú.
- VTV7 Lớp học cầu vồng. Chuyện kể của những chú cừu.
* Phát triển vận động:
14. Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bài hát , bắt đầu và kết thúc động tác, nhịp.
 
* Phát triển vận động:
- Hô hấp:  Hít vào, thở ra.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân, 2 tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
- Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau, kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái      
+ Quay sang trái, sang phải.               
+ Nghiêng người sang trái, sang phải, kết hợp tay chống hông hoặc 2 tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.
-  Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau
+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang, nhảy lên đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.
15. Kiểm soát được vận động.
- Đi, chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).   
 
- Đi, chạy thay đổi tốc độ,  hướng VĐ, dích dắc theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).
- Đi nối bàn chân tiến, lùi.
- Chạy 18m trong khoảng 10 giây.
- Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian.
- Chạy chậm khoảng 100 - 120m.
16.Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
- Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m,rộng 0.3m) 1 đầu kê cao 0,3m.
- Không làm rơi vật trên đầu khi đi trên ghế thể dục.
- Đứng 1 chân và giữ thẳng người trong 10s.
- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
- Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m.
- Đứng co 1 chân  trong 10s.
17. Phối hợp tay- mắt trong vận động (tung, ném, bắt):
- Bắt và ném bóng với người đối diện (4m).
- Ném trúng đích đứng (xa 2m x cao 1.5m).
- Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 – 5 lần liên tiếp.
- Đi và đập bắt bóng.
- Tung, đập bắt bóng tại chỗ
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
- Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.
- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m)
18. Nhanh nhẹn, khéo léo trong bò, trườn, trèo. - Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m
- Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m
- Bò dích dắc qua 7 điểm.
- Trườn kết hợp trèo qua ghế  dài 1,5m x 30cm
- Trèo lên, xuống 7 gióng thang.
- Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất.
19. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây.
- Ném trúng đích đứng (cao 1,5m, xa 2m).
- Bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu.
- Bật xa 50cm - ném xa bằng 1 tay.
- Bật xa 50cm - ném xa bằng 1 tay – chạy nhanh 10m.
- Ném xa bằng 2 tay – chạy nhanh 15m.
- Chuyền bóng bên phải, bên trái – chạy chậm 100m.
- Nhảy chụm, tách chân – đập và bắt bóng bằng 2 tay.
- Các bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây.
- Ném trúng đích đứng (cao 1,5m, xa 2m).
- Bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu.
- Bật xa 50cm - ném xa bằng 1 tay.
- Các bài tập tổng hợp.
- TC theo nhóm, đồng đội.
- Bật xa 50cm - ném xa bằng 1 tay – chạy nhanh 10m.
- Ném xa bằng 2 tay – chạy nhanh 15m.
- Chuyền bóng bên phải, bên trái – chạy chậm 100m.
- Nhảy chụm, tách chân – đập và bắt bóng bằng 2 tay.
- Tổ chức  hội thi “ Bé yêu vận động”
20. Phối hợp nhanh nhẹn, khéo léo tay, chân - mắt trong vận động nhảy, bật nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu.
- Bật liên tục vào vòng
- Bật qua vật cản cao 15 – 20cm.
- Bật tách chân, khép chân qua 7 ô
- Bật xa tối thiểu 50cm
- Bật xa 40 - 50cm
- Bật, nhảy từ trên cao xuống 40 - 45cm (bật sâu 40cm)
- Nhảy lò cò 5m.
21. Thực hiện được các vận động:
- Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay.
- Gập mở lần lượt từng ngón tay.
- Cho trẻ thực hiện các loại cử động bàn tay, ngón tay, cổ tay thông qua các hoạt động: Thể dục, vẽ, múa, vận động...
22. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:
- Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số.
- Cắt được theo đường viền của hình vẽ.
- Xếp chồng 12 – 15 khối theo mẫu.
- Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu.
- Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa.(phéc mơ tuya).
 - Lắp ráp các hình, chơi lắp ghép.
- Học cách cởi và mặc quần áo.
- Đi dép, cởi dép,  kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu luồn, buộc dây.
- Hướng dẫn trẻ sử dụng kéo.
- Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu
- Xé, cắt theo đường thẳng, đường vòng cung.
- Hoạt động xe, cắt, dán các hình để tạo thành các đối tượng cụ thể : Nhà, thuyền buồm, mặt trăng...
- Phết hồ và  dán các hình vào đúng vị trí cho trước và không bị nhăn
- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, đồ theo nét.
- Tập tô chữ cái, chữ số.
- Chăm sóc cây trồng: Tưới cây, lau lá.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng; sáng tạo 102.
23. Tham gia hoạt động học liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút - Tổ chức hoạt động giáo dục với thời lượng 30-35 phút.
- Tổ chức trò chơi, hoạt động ngoại khóa trong khoảng thời gian 30 phút.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học:
24. Tò mò, tìm tòi, khám phá các sự  vật hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng :  Tại sao có mưa?..
- Trẻ nói được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống.
 
* Khám phá khoa học:
- Hứng thú quan sát, trò chuyện, đặt câu hỏi: Hỏi ai ? Cái gì? Làm như thế nào? Làm từ cái gì.... về  các đối tượng.
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.
- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời và mặt trăng
- Các nguồn nước trong MT sống
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.
- Một số đặc điểm, tính chất của cát, sỏi, đất, đá, mây, gió, nắng, mưa, cầu vồng,  nước.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với con người, con vật, cây..
- Quan sát tranh, ảnh, băng hình và cùng tìm hiểu về các đối tượng.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Thế giới diệu kỳ của Bool Bool; Chuyện kể của những chú cừu.
- Kids mart: Cỗ máy thời tiết.
25. Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng xung quanh và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. -  Nhìn, sờ , ngửi, nếm, bóp…để tìm hiểu  đặc điểm của con vật, cây cối, hoa quả, đồ vật, phương tiện…
26. Trẻ gọi được tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung.
- Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên.
 
- Sử dụng các từ khái quát chỉ nhóm cây cối, con vật, sự vật có chung đặc điểm: Cây ăn quả, rau, động vật sống trong rừng, con vật hung dữ…trong các hoạt động giáo dục.
- So sánh điểm giống và khác nhau của các sự vật hiện tượng(cỏ, cây, hoa, lá, con vật...)
- Quá trình phát triển của cây.
- Vòng đời của bướm/ vòng đời của ếch/ con vật khác.
- Bé lớn lên như thế nào?
- Vì sao trời mưa, nắng, có mây?
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Thế giới diệu kỳ của Bool Bool; Chuyện kể của những chú cừu.
27. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. VD: thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. - Làm các thử nghiệm với nước, cát, gió, không  khí, bay hơi, nam châm.
- Quan sát, phán đoán và so sánh mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
- Thử nghiệm gieo hat/ trồng cây….
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Thế giới diệu kỳ của Bool Bool.
28. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận..
 
- Trò chuyện, xem tranh ảnh, bãng hình về các đối tượng.
- Dạo chơi,trò chuyện, quan sát, thảo luận, nhận xét.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Thế giới diệu kỳ của Bool Bool; Giáo dục giới tính.
29. Biết dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. - Quan sát và đoán các hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo. VD: mẹ ơi, trời nhiều sao thế thì mai sẽ nắng to đấy, tớ đoán trời sẽ mưa vì gió to và có nhiều mây đen,…
- Dự doán trời nắng, mưa, gió, mây…
- Thực hiện bảng dự báo thời tiết hàng ngày.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Thế giới diệu kỳ của Bool Bool.
30. Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. - So sánh, phân loại các đối tượng theo 2-3 dấu hiệu khác nhau.
- Hoàn thành các bài tập , rò chơi phân nhóm theo 2-3 dấu hiệu.
- Làm các bài tập, trò chơi tìm đối tượng không cùng nhóm.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
31. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. VD: nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi. - Nhận biết mối liên hệ đơn giản của sự vật hiện tượng: Cây và ánh nắng, nước; thực phẩm với con người.
- Thí nghiệm, trải nghiệm, nhận xét, giải thích về mối liên hệ giản của các sự vậy hiện tượng, giải quyết các vấn đề đơn giản đó.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng
32. Biết giải quyết các vấn đề đơn giản bằng nhiều cách khác nhau. - Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện trượng và giải quyết vấn đề.
- Xây dựng các tình huống có vấn đề cho trẻ giải quyết theo suy nghĩ riêng trong các hoạt động giáo dục.
- Chơi trò chơi nhập vai xử lý các tình huống.
- VTV7- Kids: Những người bạn  cầu vồng
33. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. - Phân biệt điểm giống và  khác nhau, của các đối tượng được quan sát.( Con vật, đồ vật, con người…)
34.Trẻ thể  hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình. -Thể hiện qua các hoạt động chơi, âm nhạc. tạo hình, đóng vai, tập kịch, hoạt cảnh,...
- Tìm hiểu về các đối tượng thông qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình.
 - VTV7- Kids: Những người bạn  cầu vồng; Sáng tạo 102.
35. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. - Đặc điểm, công dụng, chất liệu một số đồ dùng, đồ chơi thông thường
-  Sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng đồ chơi, PTGT và sự đa dạng của chúng .
- Phân loại đồ dùng theo chất liệu và công dụng
- Đặc điểm công dụng của PTGT và phân loại 2-3 dấu hiệu
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng
- Hoạt động Kids mart
36. Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. - Tìm hiểu cơ thể bé.
- Tìm hiểu về các giác quan.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Giáo dục giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
37.Một số quy định thông thường của luật giao thông - Nhận biết một số biển báo đơn giản và quy định  khi tham gia giao thông
- Luật giao thông, biển báo, hành vi khi tham gia GT, an toàn khi tham gia GT
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng
* Khám phá xã hội:
38. Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình. Địa chỉ gia đình. 
- Tên, tuổi, giới tính, của bản thân, người thân trong GĐ. Công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
* Khám phá xã hội:
- Gia đình của bé:
- Các thành viên trong gia đình
- Địa chỉ, SĐT gia đình
- Tên, tuổi, giới tính, ngày tháng năm sinh vị trí của bản thân trẻ trong gia đình
- Điểm giống và khác nhau của mình với người thân trong GĐ
- Nghề nghiệp của các thành viên trong GĐ
- Sở thích của các thành viên trong gia đình,
- Quy mô gia đình.
- Nhu cầu gia đình, đồ dùng GĐ.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng; Giáo dục giới tính: Cơ thể tớ là của tớ. Lớn lên em muốn làm gì( Hướng nghiệp cho bé)
39. Trẻ nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi trò chuyện, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. - Tên gọi, địa chỉ, SĐT của trường
- Trường mầm non Hưng Dũng 2 thân yêu.
- Lớp học …của bé.
- Trả lời tên, địa chỉ của trường, lớp học khi người khác hỏi.
- Giới thiệu về trường lớp, cô giáo, bạn bè của bé.
- Tên, các hoạt động, công việc của các cô các bác trong trường.
40. Nói họ tên, đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. - Tên,  đặc điểm, sở thích của các bạn.
-Trò chuyện về các bạn của bé ở lớp.
- Biết tên, đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp.
41. Trẻ kể được một số địa điểm công cộng nơi trẻ sống. - Trò chuyện về  số địa điểm công cộng nổi bật của địa phương  (Quảng trường HCM, công viên, siêu thị,khu vui chơi, trạm y tế, uỷ ban phường, trường học…)
42. Trẻ kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
- Trẻ nhận biết và phân biệt một số công cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của 1 số nghề phổ biến, nghề truyền thống ở địa phương.
- Khám phá một số nghề: Biết tên gọi, công việc, công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của nghề nông, bán hàng, giáo viên, bác sĩ, bộ đội, cảnh sát, ca sĩ, công nhân, nghề dịch vụ, nghề ngư nghiệp…..
- Khám phá các nghành nghề truyền thống của địa phương: Làm muối, làm chiếu, mây trẻ đan, nhút Thanh Chương, tương Nam Đàn, làm miến..
- Hoạt động ngoại khoá: Trải nghiệm làng nghề truyền thống.
- VTV7- Kids: Lớn lên em muốn làm gì( Hướng nghiệp cho bé)
43. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. - Tên gọi, đặc điểm nổi bật và các hoạt động, ý nghĩa của các ngày lễ, Ngày khai giảng, tết trung thu, ngày 20/11; Tết nguyên đán;  Ngày 1/6; ngày  8/3; ngày 22/12; Ngày sinh nhật Bác…
- Các hoạt động chương trình lễ hội : Trung thu trong mắt bé, gói bánh chưng ngày tết cổ truyền, làm quà tặng bà, tặng me…
44. Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của một số di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh của quê hương đất nước. - Tên gọi, đặc điểm, nét đặc trưng của các danh lam, thắng cảnh ở địa phương : Quê Bác, mộ bà Hoàng Thị Loan, đền Chung Sơn, Quảng trường Hồ Chí Minh, Công viên trung tâm TP Vinh, Biển Cửa Lò,Lễ hội sông nước Cửa Lò, Bãi Lữ, Cổng thành,Đền Quang Trung, Di tích lịch sử Đền Trung ( Quê hương làng đỏ anh hùng phường Hưng Dũng), Tham quan đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ phường Hưng Dũng.
- Khám phá một số danh lam thắng cảnh của Đất nước :Lăng Bác, Tràng An, Ninh Bình,Cố Đô Huế, Phong Nha Kẻ Bàng, Vịnh hạ Long….
45. Biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Sáng tạo và đặt tên mới cho câu chuyện, đồ vật, sản phẩm tạo hình, nhân vật trong chuyện…
-Đặt các lời mới cho bài hát.
46. Biết thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Chủ động và thực hiện công việc trong các hoạt động (trực nhật xếp bàn, đồ chơi...)
- Giao nhiệm vụ, công việc cho trẻ được thực hiện  các công việc theo cách riêng.
47. Biết thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau. - Nêu ý kiến của bản thân thông qua các hoạt động.
- Các hoạt động giáo dục.
* Khái niệm sơ đẳng về toán :
48. Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu? Đây là mấy?”
* Khái niệm sơ đẳng về toán :
- Đếm và nhận biết các con số theo khả năng.
- Đặt câu hỏi cái gì ? Mấy ? là mấy ? có bao nhiêu ? số mấy ?...
-Thích đếm và hay đếm trên mọi đối tượng.
- Trò chơi nhận biết số lượng, chữ số.
- VTV7- Kids: 123- Ta cùng đếm.
49. Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.  - Nhận biết con số phù hợp SL trong phạm vi 10 và đếm.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
- Đếm theo khả năng của trẻ.
- Các trò chơi luyện đếm.
- VTV7- Kids: 123- Ta cùng đếm.
- Hoạt động Kids mart.
50. So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Đếm, So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói kết quả.(Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất)
- So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng.
- Hoàn thành vở học toán về so sánh số lượng 3 nhóm đối tượng.
- VTV7- Kids: 123- Ta cùng đếm.
51. Biết  gộp đối tượng  trong phạm vi 10 và đếm.
 - Biết  tách đối tượng  trong phạm vi 10 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau.
- Gộp/tách các đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.
- Tách/ gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6,7,8,9,10 thành 2 nhóm.
- Kids mart : Máy đếm số. cùng làm toán.
52. Trẻ có biểu tượng về số trong phạm vi 10, biết thêm bớt trong phạm vi 10. - Đếm, tạo nhóm, nhận biết số lượng, số thứ tự 6( 7,8,9,10).
- Thêm bớt trong phạm vi 6,7,8,9,10.
- Kids mart : Máy đếm số. cùng làm toán.
53. Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận biết ý ghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày :số nhà, biển số xe, số điện thoại, số trên tờ tiền.....
54. Biết sử dụng được một số dụng cụ để đong, đo và so sánh, nói kết quả. - Đo độ dài 1 đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau.
- Đo độ dài khác nhau của các đối tượng bằng 1 đơn vị đo.
- Đo dung tích các vậtkhác nhau bằng 1 đơn vị đo.
55. Trẻ  nhận biết về một số hình hình học.
- Gọi tên và chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa 2 khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật.
- Nhận biết, gọi tên khối vuông, khối chữ nhật; khối cầu, khối trụ.
- Nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
- Chắp ghép các hình học để tạo các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
- Tạo ra một số hình học bằng các cách khác nhau.
- Phân biệt khối cầu, khối trụ.
- Phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.
- Hoạt động Kids Mart
56. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.
- Xác định vị trí( trong, ngoài, trước, sau, phải trái) của 1 vật so với một vật khác.
 
- Xác định vị trí đồ vật (phía trước - phía sau, phía trên – phía dưới, phía phải - phía trái) của một vật so với bản thân trẻ, với bạn khác, với 1 vật nào đó làm chuẩn.
- Xác định vị trí của đồ vật ở phía trên, dưới, trước, sau của đối tượng có sự định hướng.
- Xác định vị trí của đồ vật ở phía phải, phía trái của đối tượng có sự định hướng.
57. Gọi đúng tên các thứ trong tuần ; phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai ; các mùa trong năm. - Nhận biết, gọi tên các ngày trong tuần..
- Nhận biết, phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Thứ tự các mùa trong năm.
58. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ. - Nhận biết ngày trên lốc lịch trong tuần/ tháng và giờ trên đồng hồ.
- Hướng dẫn trẻ cách xem ngày trên tờ lịch.
- Dạy trẻ cách xem giờ đúng, giờ rưỡi.
- Dạy trẻ cách xem giờ hơn, giờ kém.
59. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.
- Nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại.
- Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.
- Sắp xếp các đối tượng theo chiều tăng dần hoặc giảm dần về kích thước ; hoặc sắp xếp theo yêu cầu của cô.
- So sánh phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc.
- Tạo ra qui tắc sắp xếp.
- Hoàn thành các bài tập, trò chơi về quy luật sắp xếp.
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
60. Thực hiện được các yêu cầu trong HĐ tập thể.
- Nghe - hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp.
- Nghe cô, nghe bạn nói, hiểu lời nói và phản hồi lại bằng những hành động, lời nói phù hợp trong HĐ tập thể.
- Giao nhiệm vujgiups trẻ hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp.
- Bắt chước, làm theo.
- Tham gia HĐ tập thể.
61. Hiểu nghĩa một số từ khái quát, chỉ sv, ht đơn giản, gần gũi. Trẻ hiểu được 1 số từ trái nghĩa. - Hiểu và nói được một số từ khái quát chỉ các sự vật, hiện tượng: bút, sách, cặp,con vật, đồ vật, cây cối, hoa quả, con người....
- Làm quen với các từ  chỉ sự vật, hiện tượng.
- Lựa chọn hình ảnh, tranh, đồ chơi, đồ dùng theo tập hợp nhóm theo yêu cầu: ( Rau ăn quả; nhóm TP giàu chất đạm; PTGT đường bộ; ĐV nuôi trong GĐ; các hiện tượng tự nhiên;...đồ dùng học tập; đồ dùng để ăn; đồ dùng để mặc, để đi, ...đồ dùng gia đình..PTGT, )
- Tìm từ trái nghĩa với từ còn lại.
- Chơi , lắp ghép các khái niệm tương phản.
62.Nghe hiểu nội dung câu chuyện,bài thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, hò vè, câu đố dành cho lứa tuổi của trẻ. - Kể chuyện cho trẻ nghe.
- Dạy trẻ đọc thơ, ca dao, đồng dao.
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung câu chuyện, bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Xem phim, ảnh, tranh,...có nội dung về câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao về từng chủ đề.
- VTV7- Kids: Chuyện kể của những chú cừu.
63. Không nói tục, chửi bậy. - Dạy trẻ biết thế nào là nói tục, chởi bậy.
- Không nói tục, chửi bậy.
64. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi. -Nhậnbiết các trạng thái biểu của lời nói :  Vui buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận trong giao tiếp.
- Nhận biết các biểu cảm các lời thoại nhân vật qua các câu chuyện.
- Nghe đọc truyện, đọc thơ, kể chuyện, xem phim, tranh ảnh.
65. Kể về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. - Trò chuyện, trao đổi cùng trẻ để trẻ kể lại các sự việc, hiện tượng, vấn đề đang nói một cách trình tự, dễ hiểu..
- Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ.
- Kể lại sự việc theo trình tự.
66. Kể lại nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định.
- Kể lại được câu chuyện ngắn dựa vào trí hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, bố mẹ kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ yếu tố ( nhan vật,lời nói của các nhân vật, thời gian, địa điểm và diễn biến theo đúng trình tự nội dung của câu chuyện)
- Lời kể rõ ràng, thể hiện cảm xúc qua lời kể và cử chỉ, nét mặt.
- Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự.
- Dạy trẻ kể lại chuyện. Miêu tả hành động, tính cách, lời thoại, trạng thái của nhân vật trong truyện.
- Lời kể rõ ràng, thể hiện cảm xúc qua lời kể và cử chỉ, nét mặt.
67. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm, bớt sự kiện…trong ND câu chuyện.
- Trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác nhau.
- Đặt tên mới cho nhân vật, cho câu chuyện; thêm, bớt các sự kiện.
- Biết kể truyện sáng tạo theo tranh minh họa, theo đồ vật và kinh nghiệm của bản thân.
68. Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.  Diễn đạt đật được mong muốn,  nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
- Sử dụng các từ chỉ sự vật , hoạt động, đặc điểm...phù hợp với ngữ cảnh.
- Hướng dẫn trẻ sử duạng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ  bằng các  kiểu câu đơn , câu ghép, câu khẳng định, phủ định…khác nhau.
69. Trẻ biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
-Trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong HĐ.
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân trong các hoạt động.
- Sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận, hướng dẫn, chỉ dẫn bạn bè trong mọi hoạt động.
70. Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao.Đọc biểu cảm bài thơ, ca dao,đồng dao, hò, vè, tục ngữ - Làm quen các thơ, ca dao, hò, vè, tục ngữ
 - Đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, hò, vè, tục ngữ của các chủ đề trong độ tuổi.
- Trò chuyện cùng trẻ để giúp trẻ cảm nhận vần điêu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao.
71.Biết kể chuyện theo tranh minh họa và kể theo kinh nghiệm bản thân. - Kể chuyện theo tranh minh họa.
- Kể chuyện sáng tạo.
72.  Tham gia có sáng tạo trong hoạt động ngôn ngữ .Biết đóng được vai của nhân vật trong chuyện: Đóng kịch, kể chuyện. - Đóng vai các nhân vật trong các câu chuyện theo chủ đề, đề tài, hoạt cảnh.
- Tổ chức hoạt động  đóng kịch.
- Dạy trẻ kể lại chuyện.
73. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
- Cuộc trò chuyện được duy trì và phát triển.
- Chủ động bắt đâu các cuộc trò chuyện với người khác.( trò chuyện về chủ đề, mối quan hệ trong sinh hoạt hàng ngày)
74. Nói rõ ràng. Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
 
- Nói rõ ràng. Điều chỉnh được cường độ giọng nói  lên , xuống, to, nhỏ phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Luyện nói rõ ràng, âm chuẩn, không nói ngọng, nói líu.
- Luyện âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh diệu.
- Giao tiếp, trò chuyện với cô/ bạn/ người xung quanh trong hoạt động chơi, học tập, sinh hoạt hàng ngày
75. Biết chăm chú lắng nghe người khác hoặc hỏi lại và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt,ánh mắt phù hợp. - Thể hiện bằng cử chỉ, nét mặt,ánh mắt phù hợp với cuộc Giao tiếp, trò chuyện
- Lắng nghe người khác nói
- Trả lời câu hỏi của người  trò chuyện bằng lời nói, cử chỉ.
- Hỏi lại người khác khi không hiểu hoặc thể hiện bằng điệu bộ, cử chỉ.
76.-Biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. - Đàm thoại, trò chuyện, trao đổi, nhận xét.
- Biết lắng nghe và trao đổi, nhận xét  ý kiến của mình với người đối thoại.
- Các hoạt động giáo dục.
77. Biết chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác khi rò chuyện.
- Biết  sử dụng 1 số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống. Trẻ mạnh dạn , tự tin, chủ động trong giao tiếp.
- Hành vi văn minh, quy tắc ứng xử trong giao tiếp, nơi công cộng
- Các hành vi văn minh trong giao tiếp.
- Nề nếp trong học tập, vui chơi, sinh hoạt hàng ngày
- Dạy trẻ chào hỏi, thưa gửi lễ phép.
- Tăng cường các hoạt động giao tiếp để giúp trẻ tự tin trò chuyện, giao tiếp, chủ động trong giao tiếp.
78. Thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. LQCC:
- Tìm, kiếm chữ cái trong sách chuyện, bảng....để đọc.
- Chỉ và đọc cho bạn, người khác những chữ đã có ở xung quanh.
-Thích nghe cô đọc sách.
VTV7 Kids: ABC- Vui từng giờ.
79. Thể hiện sự thích thú với sách.
- Có hành vi giữ gìn
- Chọn sách để “ đọc” và xem.
- Biết  cách “ đọc sách” từ trái sang phải , từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.
- Có một số hành vi như người đọc sách.
- Thích xem/nghe đọc các loại sách khác nhau.
- Thích chọn những schs mà trẻ thích để xem và “ đọc”
- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt.
- Giáo dục trẻ các hành động  giữ gìn, bảo vệ sách. Giở cẩn thận từng trang khi xem. Không vứt, ném, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách
- Biết lấy và cất sách đúng nơi quy định.
- Biết cấu tạo của một cuốn sách quen thuộc, biết phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách, biết cách “đọc sách” từ trái sang phải , từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.
80. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
 
- Có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, kí hiệu,... để thể hiện điều muốn truyền đạt.
- Hiểu chữ viết có thể đọc, sử dụng chữ viết với nhiều mục đích khác nhau trong các hoạt động ( viết thư, viết thiệp...)
- Trò chuyện với trẻ về ý nghĩa của chữ viết.
81. Nhận ra các ký hiệu thông thường.
- Biết ý nghĩa một số kí hiệu, biểu tượng trong cuộc sống.
- Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân.
- Làm quen và biết cách sử dụng với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống( Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông.........
- Cố gắng tự mình viết ra, tạo ra những hình mẫu, biểu tượng, những hình mẫu ký tự....có sáng tạo để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn kinh nghiệm của bản thân.
- Viết kí hiệu lên các sản phẩm tạo hình.
82.“Đọc” theo truyện tranh đã biết.
- Biết kể chuyện theo tranh và kinh nghiệm của bản thân.
- Chỉ vào từ dưới tranh, minh họa và “đọc” thành tiếng (theo trí nhớ) để đọc thành một câu chuyện với nội dung phù hợp với từng tranh minh họa.
- Hoạt động tại góc sách. “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
83. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình
 
- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách
- Bắt chước hành vi viết và so chép từ, chữ cái.
- Biết đồ lại, “ viết” tên của bản thân theo cách của mình.
- Nhận ra tên của mình, tên đồ dùng cá nhân theo tranh vẽ.
- Sau khi vẽ tranh biết viết tên của mình.
84. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
 LQCC:
- Tô chữ cái đúng quy trình.
- Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình
85.Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. - Làm quen với các chữ cái: 29 chữ cái theo từng bài riêng lẻ: o,ô,ơ,a,ă,â,e,ê,u,ư….
- Đọc/phát âm chữ cái trong từ, tiếng.
- Trò chơi với các chữ cái.
- VTV7 kissd: ABC - Vui từng giờ.
86. Trẻ có kĩ năng tô, đồ các nét chữ, đọc và sao chép một số kí tự. - Nhận dạng và phát âm các chữ cái.
- Tập tô, đồ các nét chữ.
- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM  VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
87. Nhận biết được 1 số trạng thái cảm xúc : Vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, gọng nói của người khác - Nhận biết 1 số trạng thái cảm xúc( vui, buồn, sợ hãi, tưc giận, ngạc nhiên, xấu hổ...) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói củ người khác.
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
-Thực hành thể hiện các khuôn mặt cảm xúc.
- Cắt dán các khuôn mặt cảm xúc từ các họa báo.
88. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân, người thân.
- Nói được điều bé thích, bé không thích, những vệc bé làm được và việc gì bé không làm được
-Trò chuyện về sở thích và khả năng của các bạn trong lớp và người thân trong gia đình bé.
- Một số người thân trong gia đình.
89. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.
- Biết ứng xử phù hợp với giới tính và bản thân.
- Học cách chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình về giới tính, hình dáng bên ngoài, sở thích, khả năng...
- Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai, bạn gái.
- Thường thể hiện hành vi ứng xử phù hợp, lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính.
90. Biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
-Trẻ chủ động trao đổi, thảo luận, trò chuyện đề xuất đưa ra các trò chơi, nội dung chơi, cách chơi  theo sở thích của bản thân.
- Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện.
- Mạnh dạn trao đổi , chia sẻ ý kiến của bản thân..
- Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không rụt rè...
91. Biết cố gắng thực hiện công việc đến cùng. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
- Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày.
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
 
- Thực hiện và hoàn thành công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).
- Chủ động độc lập trong một số hoạt động.
- Trẻ vui, phấn khởi, thích thú, tự tin, tự hào…khi hoàn thành công việc được giao.
- Khoe, kể sản phẩm của mình với người khác.
- Cất sản phẩm cẩn thận.
- Phối hợp với bạn để hoàn thành công việc.
92. Biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh.
93. Biết thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
- Trò chuyện với trẻ về tình thương, sự chia sẻ, giúp đỡ người hoàn cảnh, khó khăn,
- Xem phim về các hoàn cảnh khó khăn, suy nghĩ và hành động của bé( quyên góp quần áo, đồ chơi, vật dụng cũ)
- Chủ động giúp đỡ khi nhìn thấy bạn hoặc người khác khó khăn.
- Xây dựng các tình huống cho trẻ giải quyết tình huống.
94. Biết kiềm chế tiêu cực khi được an ủi, giải thích, tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
 
 
- Hướng dẫn trẻ học cách kiềm chế cảm xúc.
- Hành vi, thái độ, lời nói, hành động cảm xúc,… chưa tốt  (tiêu cực) như : (đánh bạn, cào cấu, cắn, gào, khóc, quăng, ném đồ chơi).
- Lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận….) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè, người thân.
- Những biểu hiện, thay đổi về cảm xúc, hành vi, thái độ tích cực khi được người khác an ủi, giải thích, chia sẻ. (Vui vẻ, đoàn kết).
95. Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.
 
- Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm.
- Tham gia chơi các hoạt động  góc.
- Được mọi người trong nhóm tiếp nhận.
- Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái
96. Biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.
 
- Nhận ra được cái đẹp trong cuộc sống qua tranh ảnh, phim ảnh, đồ vật, đồ chơi, các tác phẩm nghệ thuật, các sản phẩm tạo hình…
- Thể hiện cảm xúc vui vẻ, phấn khởi, thích thú, hưởng ứng của bản thân qua lời nói, cử chỉ, hành động, nét mặt, ánh mắt…với cái đẹp.
97. Thích chăm sóc, bảo vệ cây cối, con vật quen thuộc. - Quan tâm hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây, con vật quen thuộc.
-Trò chuyện và hướng dẫn cách chăm sóc cây.
-Trò chuyện và hướng dẫn cách chăm sóc các vật nuôi quen thuộc..
98. Biết chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi. - Chủ động trong giao tiếp với những người xung quanh
- Tăng cường cho trẻ giao tiếp với giáo viên, các cô, các bác nhân viên trong trường và bạn bè trong và ngoài lớp học của trẻ.
- Trả lời các câu hỏi trong giao tiếp.
- Giao tiếp thoải mái, tự tin.
99. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi. - Kể, chia sẻ, trao đổi với bạn về cảm xúc, kinh nghiệm, chuyện vui, chuyện buồn của bản thân.
- Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm.
- Vui vẻ, chia sẻ, đồ chơi với bạn.
100. Có nhóm bạn chơi thường xuyên và quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
 
-  Thích và hay chơi theo nhóm bạn.
- Chơi các trò chơi đóng vai theo chủ đề.
- Chơi đoàn kết, tôn trong, chấp nhận, hợp tác để tạo thành nhóm.
- Thể hiện bằng lời nói, hành động về sự công bằng trong nhóm bạn bè.
- Giải quyết mâu thuẫn bằng nhiều cách khác nhau, có ý thức cư xử công bằng với bạn bè trong nhóm chơi (lời nói, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn).
101. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
 
- Biết chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động.
- Biết xếp hàng chờ đến lượt .
- Nhắc các bạn xếp hàng, đề nghị bạn không được tranh lượt.
102. Biết lắng nghe, trao đổi ý kiến của mình với người khác.
 
 
- Biết Nhìn vào người khác khi họ đang nói, không cắt ngang lời khi người khác đang nói.
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn, trao đổi thỏa thuận với các bạn và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung.
- Khi trao đổi bình tĩnh, tông trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày.
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.
103. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. - Bé học cách nói lời cảm ơn , xin lỗi, chào hỏi phù hợp, lễ phép.
- Kể chuyện, đọc thơ nói về lời cảm ơn, xin lỗi và chào hỏi, thưa gửi lễ phép.
- VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu: Dạy bé ứng xử thông minh.
104. Thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.
- Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn
- Nhận biết một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng.
- Một số quy địnhcủa trường, lớp.
- Một số quy định trong gia đình bé.
- Một số quy định giao thông.
- Một số quy định nơi công cộng.
- Chấp hành và thực hiện sự phân công của người điều hành với thái độ sẵn sàng, vui vẻ.
- VTV7 kids: Trật tự trên xe buýt
105.Tiết kiệm trong sinh hoạt. - Học cách sử dụng tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt.
- Lựa chọn hành vi đúng, sai trong tiết kiệm điện, nước.
106. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày.
- Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường.
- Bỏ rác đúng nơi quy định.
- Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ MT (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...).
- Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.
- Ý nghĩa của việc BVMT đối với đời sống con người
- Biết hành vi đúng , sai trong bảo vệ môi trường và nhận xét về các hành vi đó.
- Xem tranh ảnh về hậu quả của biến đổi khí hậu, thời tiết- Suy nghĩ và hành động của bé.
- GD trẻ giữ gìn, bảo vệ  môi trường: Không vứt rác lung tung, không bẻ cành, hái hoa, biết chăm sóc cây, nhặt rác bỏ vào thùng, không viết, vẽ bậy…
- Thực hiện dự án “ Nói không với bóng bay, túi nilon và rác thải nhựa”
- Thái độ không đồng tình với những hành vi sai qua hoạt động tạo hình, âm nhạc, trò chơi.
107. Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống của quê hương đất nước.
 
 
- Các di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
+ Khám phá về Thủ đô Hà nội, Lăng Bác, chùa Một cột,...
+ Di tích lịch sử : Quê Bác, mộ Bà Hoàng Thị Loan, Đền Chung Sơn.
+ Quảng trường Hồ Chí Minh.
+ Công viên trung tâm TP Vinh.
+ Núi Quyết.
+ Biển Cửa Lò.
+ Lễ hội sông nước Cửa Lò.
+ Di tích lịch sử Đền Trung ( Quê hương làng đỏ anh hùng phường Hưng Dũng)
+ Tham quan đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ phường Hưng Dũng.
-  ND, HĐ, ý nghĩa của di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội, một vài nét văn hóa truyền thống, trang phục, món ăn.
- Hành vi bảo vệ di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống.
108. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác.
- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện với Bác Hồ,
- Biết kính yêu Bác Hồ và những người có công với quê hương đất nước.
- Bác Hồ kính yêu.
- Quê hương Bác Hồ.
- Những địa danh mang tên Bác.
- Đọc thơ, kể chuyện, thực hiện các sản phẩm về Bác Hồ.
109. Biết mình là con, cháu, anh, chị, em trong gia đình. - Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
- Dạy trẻ hiểu về mối quan hệ và cách xưng hô giữa các thành viên trong gia đình.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
110. Trẻ tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu, cảm nhận và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. - Quan sát và thể hiện sự thích thú, hứng thú, nhìn, ngắm, nhận xét về  vẻ đẹp của các sự vật trong thiên nhiên, trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
111. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng thể hiện được cảm xúc( Hát theo, nhún nhảy, lắc lư thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát,bản nhạc.
- Nhận ra giai điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
- Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau : Nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển....
- Nghe và nhận ra sắc thái (Vui, buồn,tình cảm tha thiết, êm dịu) để thể hiện minh hoạ động tác phù hợp.
112. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ... -Hát rõ lời ca, đúng giai điệu, tiết tấu, tình cảm bài hát.
113. Biết vận động nhịp nhàng thể hiện cảm xúc phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc với các hình thức( vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa…)
- Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.
- Làm quen với 1 số điệu múa dân gian hiện đại.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
-Lựa chọn các hình thức vận động theo nhạc.
- Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề.
- Thể hiện các hình thức vận động khác theo ý thích của mình.
114. Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (màu sắc, hình dáng, bố cục,...) của các tác phẩm tạo hình. - Quan sát tranh, ảnh, vật thật, các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
+ Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp, các tác phẩm nghệ thuật.
115. Phối hợp, tìm kiếm và lựa chọn các dụng cụ và nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo ý thích - Lựa chọn, phối hợp các nguyên liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
- Làm tranh từ nguyên vật liệu thiên nhiên.
- Làm tranh fnguyeen, phế liệu, vật liệu tạo hình.
VTV7 Kids: Sáng tạo 102.
116. Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
 
- Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. Làm tranh, ảnh, sản phẩm, đồ dùng, đồ chơi theo chủ đề, theo ý thích, đề tài, sáng tạo.
- Vẽ, phối hợp màu sắc hài hòa tạo nên bức tranh có bố cục cân đối, đẹp.
 VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng.
117. Phối hợp các kỹ năng cắt, xé, dán,... để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kĩ năng xé, cắt, dán, vò, chắp, ghép, in, phun, gấp, tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
- Xé, dán các bức tranh.
118. Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm bức tranh có bố cục cân đối - Phối hợp các kĩ năng nặn tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
- Nặn các sản phẩm.
119. Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các SP có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Sử dụng kỹ năng lắp ghép, xếp hình để tạo thành các sản phẩm (đồ chơi, dụng cụ, con vật...).
120. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục.
- Nói lên  ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích
- Biết nhận xét sản phẩm tạo hình của mình và của bạn về màu sắc, hình dáng,đường nét và bố cục và sự sáng tạo..
- Tŕnh bày ư tưởng của trẻ về cái mà trẻ sắp làm.
- Sáng tạo các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
121. Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. - Sáng tạo ra các hình thức để tạo ra âm thanh vận động, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
-  Đặt lời theo giai điệu 1 bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn).
122. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. - Tự đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình.
- Bảo vệ và giữ gìn sản phẩm của mình, của ban.
 
 
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
Nguyễn Thị Bích Nga
 
 
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
 
 
 
 
Nguyễn Thị Minh Thuận
 
PHÊ DUYỆT CỦA PGD
P.Trưởng phòng
 
 
 
 
Lê Trường Sơn
     
 

ĐỘ TUỔI: 4 - 5 TUỔI

 
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC  
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT  
*Dinh d­ưỡng - sức khoẻ:
1. Trẻ khoẻ mạnh, cơ thể phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
Trẻ trai:
+ Cân nặng từ 14.4 - 23.5 kg
+ Chiều cao từ 100.7 - 119.1cm
Trẻ gái :
+ Cân nặng từ 13.8 - 23.2 kg
+ Chiều cao từ  99.5 - 117.2 cm
*Dinh d­ưỡng - sức khoẻ:
 Hoạt động Chăm sóc và nuôi dưỡng:
- Ăn đúng bữa, ăn đủ khẩu phần trong ngày, ăn phối hợp các nhóm thức ăn, uống đủ lượng sữa trong ngày.
- Tập thể dục sáng, các hoạt động thể dục trong ngày.
- Tổ chức khám sức khoẻ 2lần /năm; cân,đo 3 lần/ năm.Kết quả cân nặng, chiều cao bình thường so với độ tuổi.
 
2. Trẻ biết một số TP cùng nhóm:
+ Thịt, cá,... có nhiều chất đạm
+ Rau, quả chín có nhiều VTM.
-  Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm TP (Trên tháp dinh dưỡng).
- Chơi trò chơi phân nhóm thực phẩm.
 
3. Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản:  Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo... - Nhận biết 1 số món ăn.
- Nhận biết các cách chế biến món ăn đơn giản của một số thực phẩm, món ăn( cơm, canh rau ngót, canh chua nấu thịt bò...; rau bắp cải xào, Củ, quả ( Xu hào, cà rốt) xào...; Tôm rim thịt, cá thu rim măn ngọt, thịt bò hầm, Trứng gà+ thịt+hẹ..)
- Làm quen với các chế độ ăn cơm với nhiều loại thức ăn khác nhau, chế độ ăn uống trong trường MN. Chấp nhận ăn phối hợp, đầy đủ 4 nhóm thực phẩm.
- Giới thiệu các món ăn cho trẻ trước giờ ăn.
 
4. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.
 
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và  ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất.
- Nhận biết phân biệt,  sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật không đảm bảo VS ảnh hưởng đến SK (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng , béo phì...)
- Xem hình ảnh, trò chuyện về 1 số bệnh lí nếu
- Trò chuyện về ích lợi của các món ăn và vì sao phải ăn uống đủ chất, đủ lượng.
 
5. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.
 
-Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng.
-Tự thay quần, áo khi bị ướt bẩn.
- Nhận biết đồ dùng vệ sinh cá nhân.
-Tập làm 1 số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
+ Tập đánh răng, lau mặt.
+ Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định...
+ Học cách cởi và mặc quần áo
+  Thay, cởi tất, quần áo khi bẩn ướt.
+ Thực hành vệ sinh cá nhân.
 
6.Tự cầm bát thìa, xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn .... - Tổ chức bữa ăn và nhắc trẻ cầm bát thìa tự xúc cơm ăn.  
7. Có một số hành vi tốt trong ăn uống:
- Mời cô, bạn, ăn từ tốn, nhai kỹ.
- Chấp nhận ăn rau, ăn nhiều loai thức ăn khác nhau...
- Không uống nước lã.
- Tự cầm bát, thìa,  xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
- Trẻ có 1 số hành vi ăn uống văn minh, lịch sự khi ăn Buffet.
- Hành vi văn minh trong ăn uống, sinh hoạt hàng ngày:
- Mời cô giáo và các bạn trước giờ ăn.
- Luyện một số hành vi văn minh trong ăn uống: Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng từ tốn, không ăn nhồm nhoàm, không làm rơi vãi thức ăn. Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
-  Sử dụng đồ dùng ăn, uống đúng cách.
- Trẻ biết tự  lấy ,tự lựa chọn các loại thức ăn trong bữa tiệc Bupfe . Lấy ít, lấy vừa phải và ăn hết các loại thức ăn mình đã lấy.
 
8. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở:
- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.
- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt ...
- Đi vệ sinh, bỏ rác đúng nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi qui định.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn SK.
- Ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh thân thể đối với SK con người.
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
- KNS: Bé làm gì khi bị đau, chảy máu.
- Tự đi VS đúng nơi quy định: Đi trong bồn vệ sinh, đi đúng bồn bạn trai, bạn gái.
- Nhận biết được ký hiệu nhà vệ sinh nam, nữ.
 
9. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh:
- Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng....là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch
- Nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước.... là nơi nguy hiểm không được chơi gần
-  Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng....là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch
- Nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước.... là nơi nguy hiểm không được chơi gần
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
 
10.Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở (Không cười đùa khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt... Không ăn thức ăn có mùi ôi: không ăn lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà fe: không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo). - Nhận biết những nguy hiểm vì cười đùa trong khi ăn.
- Một số loại quả có hạt và cách ăn.
-Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.
- Những thức ăn có hại với cơ thể bé.
- Quy định của trường về vấn đề an toàn.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động mất an toàn.
- Nhận biết và cách phòng tránh lây nhiễm dịch covid-19/ 1 số dịch bệnh khác theo mùa.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
 
11. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:
- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.
- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc, nói được tên địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.
- Nhận biết 1 số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
- Các SĐT khẩn cấp (113,114,115)
- Địa chỉ, nơi ở, số đt gia đình người thân .
- Khi đi tham quan dã ngoại trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp, biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.
- Biết cách gọi người lớn( người an toàn: Bác bảo vệ,bác vệ sĩ, cô nhân viên, chú công an...) giúp đỡ khi bị lạc.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ; Chuyện kể của những chú cừu.
 
*Phát triển vận động:
12.Thực hiện được đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
*Phát triển vận động:
Tập các động tác hô hấp:  Hít vào, thở ra.
- - Tay:
 + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu)
- - Lưng, bụng, lườn:
   + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.               
  + Quay sang trái, sang phải.               
  + Nghiêng người sang trái, sang phải.
- - Chân:
  + Nhún chân.                                         
++  Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.        
++ Đứng,lần lượt từng chân co cao đầu gối.
 
13.Giữ được thăng bằngcơ thể khi thực hiện vận động.
- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m.
- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
- Đi trên ghế thể dục.
- Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m.
 
14. Kiểm soát được vận động:
- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc).
-  Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc( đổi hướng)  theo vật chuẩn.
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,dich dắc ( đổi hướng) theo vật chuẩn .
- Chạy 15m trong khoảng 10 giây.
- Chạy chậm 60 - 80m.
 
15. Phối hợp tay- mắt trong  vận động: Tung, ném, đập, bắt.                   
-Tung bắt bóng với người đối diện ( Cô/ bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng( Khoảng cách 3m)
- Ném trúng đích đứng ( Xa 1,5m x cao1,2m)
- Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp.
Tung, ném,bắt:
- Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay.
- Tung bắt bóng với người đối diện.
- Đập và bắt bóng tại chỗ.
-  - Ném xa bằng 1 tay (2 tay).
-  - Ném trúng đích nằm ngang( đích xa 1,2m x 1,4m)
-  - Ném trúng đích thẳng đứng( đích xa 1m, cao 1m)
-  Ném trúng đích bằng 1 tay.      
-  - Chuyền, bắt bóng qua đầu. 
-  - Chuyền, bắt bóng qua chân. 
-  -  Tự đập bóng được 4-5 lần liên tiếp.
 
16. Thể hiện nhanh nhẹn khéo léo tay- mắt trong vận động bò. - Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.
-  -Bò thấp trong đường dích dắc qua 4- 5 điểm.
-  - Bò cao trong đường dich dắc.
-  -Bò chui qua cổng( ống dài 1,2m x 0,6m) 
 
17. Phối hợp nhanh nhẹn, khéo léo tay- mắt trong vận động trườn, trèo. - Trườn sấp theo hướng thẳng.
- - Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.                          
- - Trèo lên, xuống 5 gióng thang.
 
18. Phối hợp nhanh nhẹn, khéo léo tay, chân - mắt trong vận động  bật-  nhảy, bật nhịp nhàng biết định hướng trong không gian. - Bật liên tục về phía trước.                                 
- - Bật( Nhảy)  xa 35 - 40cm.
- - Bật (nhảy) từ trên cao xuống cao 30 - 35cm. ( Bật sâu)
- - Bật ( nhảy) tách chân, chụm chân qua 5 ô.
-- Bật liên tục qua 5 ô.
- - Bật qua vật cản cao 10 - 15cm( rộng 5-6cm, dài 50cm)
- -  Nhảy lò cò 3m
 
19.Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.
-  Ném trúng đích nằm ngang ( Xa 2m) .
- Bò trong đường dich dắc( 3-4 điểm dich dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
- Các bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.
-  Ném trúng đích nằm ngang ( Xa 2m) .
- Bò trong đường dich dắc( 3-4 điểm dich dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
- Đi theo đường hẹp, trèo lên xuống thang.
- Ném xa bằng 1 tay, chạy nhanh 10m.
- Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục.
- Ném xa bằng 2 tay, chạy nhặt bóng( Chạy nhanh)
- Bật xa- Ném xa- Chạy nhanh 10m.
- Đi trên ghế băng- đầu đội túi cát - chuyền bóng qua đầu.
- Trèo thang- Chạy chậm 80-100m.
- Tổ chức hội thi ” Bé yêu vận động”
 
20. Trẻ thực hiện được các vận động:
- Cuộn - xoay tròn cổ tay
- Gập, mở, các ngón tay,
- Thực hiện các vận động tinh: Cuộn, xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay thông qua các hoạt động thể dục, múa, chơi các trò chơi với các ngón tay và thông qua hoạt động tạo hình.  
21. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong 1 số hoạt động:
- Vẽ hình người, nhà, cây.
- Cắt thành thạo theo đường thẳng.
- Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.
- Biết tết sợi đôi.
- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.
- Tô, vẽ hình người, nhà, cây .
- Gập giấy.
- Xé, cắt đường thẳng.
- Lắp ghép hình.
- Tết sợi đôi.
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
- Xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- Sáng tạo 102.
 
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC  
* Khám phá khoa học:
22. Quan tâm đến những thay đổi của SVHT xung quanh với sự gợi ý hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi của cô giáo như những thay đổi của sự vật, hiện tượng: ”Vì sao cây lại héo?”; ” Vì sao lá cây bị ướt ?”.
* Khám phá khoa học:
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
- Các mùa trong năm.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm
- Một số hiện tượng tự nhiên.
- Quan sát tranh, ảnh, băng hình và cùng tìm hiểu về các đối tượng.
- VTV7 Kids: Lớp học cầu vồng- Thế giới diệu kỳ của Bool Bool.
 
23.Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật,hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm...để tìm hiểu về đặc điểm của đối tượng. - Tổ chức các hoạt động giáo dục tăng cường trải nghiệm các giác quan để giúp trẻ nhận biết :
-  Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông.
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả  gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây cối.
 
24. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. - Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Lợi ích của nó đối với nước với đời sống con người, con vật, cây cối.
- Một số đặc điểm tính chất của nước
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây cối.
- Một vài đặc điểm,tính chất của đát,đá,cát, sỏi.
- Thử nghiệm gieo hạt.
- Sự kỳ diệu của màu sắc.
-Thí nghiệm Vật nổi, vật chìm.
- Thí nghiệm thổi bong bóng.
-Thí nghiệm với không khí, gió, nắng.
- Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
 
25. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện về đối tượng. - Xem sách, tranh ảnh,hình ảnh, vật thật và tìm hiểu tên gọi, đặc điểm, công dụng, lợi ích, cách sử dụng, đặc điểm, hoạt động, môi trường sống…của con vật, đồ vật, đồ chơi, rau, hoa, quả, con người.
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
 
26. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. - Phân loại đồ dùng đồ chơi; cây, hoa, quả, con vật, phương tiện giao thông... theo 1-2 dấu hiệu cho trước.  
27. Nhận xét được 1 số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. - Nhận xét các  mối quan hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc và trả lời khi người khác hỏi.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối với môi trường sống. 
 
28. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. -Tự giải quyết các vấn đề đơn giản nảy sinh trong khi chơi, trong khi hoạt động bằng các cách thức khác nhau.  
29. Trẻ nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. - Phân biệt, so sánh đặc điểm giống và khác nhau của các đối tượng quan sát.
- So sánh sự giống và khác nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.
- So sánh sự giống và khác nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
 
30.Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...
 
-  Nhận biết về các đối tượng khác nhau thông qua nhiều hoạt động giáo dục.
-Tô màu, vẽ, xé dán, nặn, cắt dán... tạo thành sản phẩm tạo hình.
- Hát, vận động các bài hát theo chủ đề.
- Chơi các trò chơi trong các hoạt động học, hoạt động góc, chơi ngoài trời...
- VTV7 Kids: Sáng tạo 102.
 
*Khám phá xã hội:
31. Trẻ nói được họ  tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích  của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
*Khám phá xã hội:
- Tên, tuổi, giới tính đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
- Bé biết gì về bản thân.
- Trả lời các câu hỏi của người khác khi hỏi về bản thân trẻ.
 
32. Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình ; địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. - Người thân của bé.
- Trò chuyện với người khác về người thân của mình : Họ tên, công việc, đặc điểm.
- Nhà bé ở đâu ?
- Trả lời địa chỉ gia đình khi được hỏi : Số nhà, khối, phường.
 
33. Một số nhu cầu của gia đình khi được hỏi, trò chuyện. -Một số nhu cầu thiết yếu trong gia đình :
- Nhu cầu gia đình bé.
 
34. Nói được tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. - Tên, địa chỉ của trường, lớp.
- Tìm hiểu về trường MN.
-Tìm hiểu về lớp học của bé
- Trả lời tên, địa chỉ của trường, lớp học khi người khác hỏi.
 
35. Nói được tên, một số công việc của các cô giáo và các bác công nhân viên khi được hỏi và trò chuyện. -Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
-Trường mầm non thân yêu.
- Trả lời các thông tin về tên, công việc của cô giáo, bác lao công, bác bảo vệ, cô nuôi, cô y tế, các cô ban giám hiệu…khi được hỏi, trò chuyện.
 
36.Nói được tên, một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. -Trò chuyện về các bạn của bé ở lớp.
- Biết tên, đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp.
 
37. Kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm, ích lợi của một số nghề khi được hỏi và trò chuyện. - Khám phá một số nghề :Tên gọi, công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của các nghề phổ biến : Bán hàng, giáo viên, bác sỹ, bộ đội , công an, ca sỹ, thợ mộc….
- Khám phá  các nghành nghề truyền thống của địa phương.
- VTV7 Kids: Lớn lên em muốn làm gì( Hướng nghiệp cho bé).
 
38. Kể được tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. - Tên , đặc điểm, hoạt động của một số ngày lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu, ngày 20/11; Tết nguyên đán;  Ngày 1/6; ngày  8/3; ngày 22/12; Ngày sinh nhật Bác….
 - Các hoạt động chương trình lễ hội : Trung thu trong mắt bé, gói bánh chưng ngày tết cổ truyền, làm quà tặng bà, tặng me…
 
39. Kể được tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử của địa phương, danh lam thắng cảnh của đất nước. - Tên gọi, đặc điểm, nét đặc trưng của các danh lam, thắng cảnh ở địa phương : Quê Bác, mộ bà Hoàng Thị Loan, đền Chung Sơn, Quảng trường Hồ Chí Minh, Công viên trung tâm TP Vinh, Biển Cửa Lò,Lễ hội sông nước Cửa Lò, Bãi Lữ, Cổng thành,Đền Quang Trung, Di tích lịch sử Đền Trung ( Quê hương làng đỏ anh hùng phường Hưng Dũng), Tham quan đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ phường Hưng Dũng.
- Khám phá một số danh lam thắng cảnh của Đất nước :Lăng Bác, Tràng An, Ninh Bình,Cố Đô Huế, Phong Nha Kẻ Bàng, Vịnh hạ Long….
 
* Làm quen với 1 số khái niệm sơ đẳng về toán:
 40. Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi:  “Bao nhiêu?”, “Là số mấy?”..
* Làm quen với 1 số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Tham gia các hoạt động trong ngày (Hoạt động góc, ngoài trời, học có chủ đích, ...)
- Đặt câu hỏi cái gì ? Mấy ? là mấy ? có bao nhiêu ? số mấy ?...
-Thích đếm và hay đếm trên mọi đối tượng.
 
41. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.  -Đếm trên các đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.  
42. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ:” Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn”. - Xếp tương ứng1-1; ghép đôi.
- So sánh số lượng của  hai nhóm đối tượng  trong phạm vi 10.
 
43. Trẻ biết gộp hai nhóm có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
- Gộp nhóm có 1 đối tượng và nhóm có 2 đối tượng và nói kết quả.
- Gộp nhóm có 2 đối tượng và nhóm có 2 đối tượng và nói kết quả.
- Gộp nhóm có 2 đối tượng và nhóm có 3 đối tượng và nói kết quả.
 
44. Trẻ biết tách nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. - Tách một nhóm đối tượng  có số lượng 3( 4,5)thành 2 nhóm nhỏ hơn.  
45. Đếm, tạo nhóm, sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. Biets thêm, bớt trong phạm vi 5. - Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
- Số lượng 1,2.
- Số lượng 3.
- Số lượng 4.
- Số lượng 5.
- Mối quan hệ trong phạm vi 2,3,4,5.
- VTV7 Kids: 123 Ta cùng đếm.
 
46. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe, số điện thoại...)  
47. Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp :
- So sánh chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ lớn của 2 đối tượng.
- So sánh sự khác biệt về chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ lớn của 3 đối tượng.
- Sắp sắp xếp theo quy tắc.
 
48. Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài của đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. -  Đo độ dài một đối tượng bằng một đơn vị đo.  
49. Sử dụng được dụng cụ để đo dung tích của đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. - Đo dung tích 1 đối tượng bằng một đơn vị đo.  
50. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa các hình :tròn , tam giác, vuông, hình chữ nhật...). - Nhận biết, gọi tên các hình.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
 
51.Nhận biết được phía phải, phía trái của bản thân. - Xác định vị trí phía phải, phía trái của bản thân.  
52. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. - Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
- Tạo các hình từ các nguyên vật liệu khác nhau.
 
53.Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. - Xác định vị trí của đồ ở phía trên phía dưới, trước , sau của bạn khác.
- Xác định vị trí của đồ vật ở phía phải, trái của bạn khác.
 
54. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. - Trò chuyện, trao đổi cùng cô và người lớn về các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian trong ngày.
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều , tối.
 
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ  
55. Thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp. - Giao nhệm vụ cho trẻ, giúp trẻ hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.
(VD: Cháu hãy láy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng)
 
56. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: Rau, quả, con vật, đồ gỗ... - Phát triển vốn từ cho trẻ : Các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng( đồ dùng, thực vật, động vật... ) và các từ biểu cảm.
- Nghe, hiểu nghĩa các từ khái quát: Rau, quả, con vật, đồ gỗ...
- Ghép từ tương phản.
 
57. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. - Chú ý nghe người khác nói chuyện.
- Trả lời và trò chuyện với người đối thoại.
- Trò chuyện, kể chuyện, đọc thơ về phép lịch sự khi giao tiếp.
 
58. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. - Hướng dẫn trẻ nói trọn câu, đủ ý trong các hoạt động.
- Rèn luyện cho trẻ cách nói, cách diễn đạt mạch lạc, rõ ràng trong tất cả các hoạt động phát triển ngôn ngữ.
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
 
59. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm... - Nghe, sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng, hoạt động.
- Phát triển vốn từ cho trẻ qua các hoạt động: Làm quen chữ cái, đọc thơ, kể chuyện, ca dao, đồng dao….
- Sử dụng đúng các từ chỉ tên gọi, đặc điểm, hoạt động…
 
60. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. -Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức .
- Đặt  câu hỏi cho trẻ, gợi mở cho trẻ đặt câu hỏi cho cô và bạn.
- Cho trẻ đóng vai vào các hoàn cảnh giao tiếp.
 
61. Kể lại được sự việc theo trình tự. - Nghe, hiểu nội dung chuyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
- Trò chuyện để trẻ kể lại sự việc đã diễn ra đúng trình tự.
- Tập cho trẻ  kể lại sự việc có nhiều tình tiết trong các hoạt động.
- Kể chuyện theo tình tiết trong tranh.
- VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu.
 
62. Đọc thuộc được  bài thơ, ca dao, đồng dao. - Đọc thơ, ca dao, đồng giao, tục ngữ, hò, vè  về các chủ đề .  
63. Kể được chuyện có mở đầu, kết thúc. - Kể lại chuyện đã được nghe.
- Dạy trẻ kể lại chuyện.
 
64. Bắt chước được giọng, điệu bộ của nhân vật trong truyện. - Nghe, sử dụng các từ biểu cảm.
- Thể hiện được giọng nói, điệu bộ nhân vật thông qua hoạt động:Kể lại chuyện và  đóng kịch.
 
65. Sử dụng được các từ như: mời cô, mời bạn, Cảm ơn, xin lỗi, thưa, dạ, vâng....phù hợp với tình huống giao tiếp. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
- Luyện các kỹ năng, hành vi văn minh trong ăn uống.
- KNS: Học cách chào hỏi thưa gửi lễ phép.
-  VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu; Lớp học cầu vồng.
 
66. Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Nói rõ ràng, vừa phải, đủ nghe, không hét.
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp khi người lớn nhắc nhở.
 
67.Trẻ biết  chọn sách để xem. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
-Yêu thích xem sách.
- Biết chọn sách phù hợp, sách trẻ thích và xem.
- Tổ chức các hoạt động xem sách, đọc sách tại góc sách truyện.
 
68. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh.Biết “đọc” theo tranh minh họa (đọc vẹt) - Làm quen với  cách đọc và viết Tiếng Việt.
- Làm quen với sách, vở.
 - Hướng đọc: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
- Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
- “Đọc” chuyện qua sách tranh, tranh vẽ.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
 
69. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. - Xem tranh và mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
- Chơi bắt chước tạo dáng các nhân vật trong tranh.
 
70. Nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà VS, nơi cấm lửa, nơi nguy hiểm,…). - Một  số ký hiệu thông thường trong cuộc sống : nhà vệ sinh trai, gái ; lối thoát hiểm, nơi nguy hiểm, lối ra, cấm lửa…
- Một số kí hiệu, biển báo giao thông : đường cho người đi bộ,đèn giao thông, biển rẽ phải,ngược chiều ....
 
71. Sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,… - Nhận dạng 1 số chữ cái.
-Tập tô, tập đồ các nét chữ.
- Sử dụng ký hiệu cá nhân để  “viết”  vào sản phẩm tạo hình, vé tàu, thiệp chúc mừng….
 
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM  VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI  
72.  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, tên mẹ. - Tên, tuổi, giới tính của trẻ.
- Tên bố, mẹ.
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
 
73. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. - Sở thích, khả năng của bản thân trẻ.
- Bé giới thiệu về mình.
- Trò chuyện về sở thích của bé.
 
74. Trẻ biết tự chọn  đồ chơi, trò chơi theo ý thích. - Chọn đồ dùng, đồ chơi, trò chơi theo ý thích của trẻ.  
75. Biết cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). - Trẻ cố gắng thực hiện công việc được người lớn giao , hoàn thành nhiệm vụ được yêu cầu như: xếp bàn ghế, cất dọn đồ dùng, đồ chơi....  
76.Chơi thân thiện với bạn. - Chơi hoà đồng với bạn.
- Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Trò chơi, hành vi đúng, sai khi chơi cùng bạn.
 
77. Trẻ nhận biết được cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. -  Nhận biết một số trạng thái cảm xúc :vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
-Biểu  lộ một số cảm xúc : vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, trò chơi, vẽ, xếp hình…
- Vẽ khuôn mặt biểu lộ cảm xúc..
 
78.Thể hiện sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động. - Nói lời động viên, chia sẻ tình cảm với người khác.
- Thể hiện cử chỉ, hành động quan tâm đến người khác.
- Xem tranh ảnh về hoàn cảnh khó khăn của trẻ em, suy nghĩ và hành động của trẻ em.
- Vẽ tranh triển lãm thiện nguyện.
 
79. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. Biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. - Bác Hồ kính yêu, Lăng Bác, Quê Bác….
- Kể chuyện, hát, đọc thơ về Bác Hồ.
- Xem tranh ảnh về Bác Hồ.
- Vẽ, tô tranh về Bác Hồ, quê Bác, Quảng Trường...
- Xây dựng lăng Bác.
 
80. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
Quê Bác, mộ bà Hoàng Thị Loan, đền Chung Sơn, Quảng trường Hồ Chí Minh, Công viên trung tâm TP Vinh, Biển Cửa Lò,Lễ hội sông nước Cửa Lò, Bãi Lữ, Cổng thành,Đền Quang Trung, Di tích lịch sử Đền Trung ( Quê hương làng đỏ anh hùng phường Hưng Dũng), Tham quan đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ phường Hưng Dũng.
- Khám phá một số danh lam thắng cảnh của Đất nước :Lăng Bác, Tràng An, Ninh Bình,Cố Đô Huế, Phong Nha Kẻ Bàng, Vịnh hạ Long….
 
81. Thực hiện được một số quy định ở lớp, trường mầm non và gia đình: - Một số quy định của lớp học, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ).
- Một số luật giao thông đơn giản( đi bên phải lề đường…)
 
82. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. - PTTCKNXH : Bé biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp.
-  VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu. Dạy trẻ ứng xử văn minh.
 
83. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. - Hướng dẫn trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép, không cắt ngang, không nói leo trong tất cả các hoạt động.
- Đọc thơ, kể chuyện , xem tranh về hành vi văn minh trong giao tiếp : Chú ý khi nghe cô, các bạn nói.
 
84. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. - Hướng dẫn trẻ kiên nhẫn, biết  chờ đến lượt, hợp tác cùng cô và các bạn trong mọi hoạt động.  
85. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật). -  Tổ chức các hoạt động giáo dục dưới hình thức nhóm : trò chơi theo nhóm,nhiệm vụ của nhóm,hoạt động tại các góc chơi…
- Quan tâm, giúp đỡ bạn, chơi hoà thuận với bạn.
 
86. Trẻ biết quan tâm đến môi trường:
- Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc.
-Không bẻ cành, bứt hoa.
- Quan tâm bảo vệ môi trường:
- Chăm sóc vườn hoa, vườn rau, khu vườn xinh của lớp.
- Học cách chăm sóc các con vật quen thuộc.
- Biết chăm sóc tốt cho cây.
- Không hái hoa, bẻ cành.
- Xem vi deo về cách chăm sóc cây cối, con vật.
 
87.Biết bỏ rác đúng nơi quy định. -  Phân loại rác
- Bỏ rác vào đâu ?
- Bé học cách giữ vệ sinh môi trường.
- Tổ chức tổng dọn vệ sinh lớp học vào chiều thứ 6 hàng tuần.
 
88. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. - Lợi ích của điện nước trong cuộc sống.
- Bé học cách tiết kiệm điện, nước.
 
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ  
89. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc.  
90.Trẻ bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và các tác phẩm nghệ thuật. - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.  
91. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. - Quan sát các tác phẩm nghệ thuật, các sản phẩm tạo hình.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình của mình, của bạn, của cô giáo, các tác phẩm nghệ thuật khác.
- Xem hình ảnh, video về các bức tranh nghệ thuật, các sản phẩm điêu khắc.
 
92. Biết chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư..) theo bài hát, bản nhạc ; thích nghe và đọc thơ, đồng giao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. - Nghe và nhận ra các loại bài hát, nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).
Thích thú và hưởng ứng theo nhạc, bài hát về chủ đề.
- Nghe và đọc thơ, câu chuyện, đồng dao, ca dao, tục ngữ ... ; nghe và kể câu chuyện về chủ đề.
- Biểu diễn cuối chủ đề.
 
93. Trẻ biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và biết thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ.... - Hát các bài thiếu nhi phù hợp độ tuổi.
- Thể hiện được sắc thái, tình cảm của bài hát.
 
94. Vận động nhịp nhàng theo  nhịp điệu các  bài hát, bản nhạc với các hình thức : (theo nhịp, tiết tấu, múa).
-  Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.
- Trẻ biết thể hiện  một số điệu múa dân gian, múa  hiện đại.
- Dạy vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc theo chủ đề :Vận động minh họa, vỗ tay theo nhịp, theo phách, tiết tấu.
-Lựa chọn các hình thức vận động khác  theo bài hát, bản  nhạc.
-Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề.
 
95. Phân biệt âm sắc một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc và biết sử dụng để đệm theo nhịp bài hát, bản nhạc. - Nghe âm thanh các nhạc cụ âm nhạc và nhận ra các âm thanh đó.
- Tự lựa chọn được các nhạc cụ, dụng cụ( trống con, trống cơm, phách, mỏ...)để goc đệm theo tiết tấu, nhịp điệu của bài hát.
 
96. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. - Làm tranh từ nguyên vật liệu thiên nhiên.
- Làm tranh từ nguyên, phế liệu, vật liệu tạo hình.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- sáng tạo 102
 
97. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc, bố cục. - Sử dụng các kĩ năng vẽ để tạo ra một bức tranh có màu sắc, kích thước, hình dáng đường nét  , bố cục đẹp, hài hòa.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- sáng tạo 102.
 
98. Xé, cắt, theo đường thẳng, đường cong...và dán thành  sản phẩm có màu sắc, bố cục. - Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét (cắt – xé dán theo mẫu, đề tài).
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- sáng tạo 102.
 
99. Làm lõm, ấn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành các sản phẩm có nhiều chi tiết - Nặn theo ý thích.
- Nặn theo đề tài, theo mẫu các chủ đề.
- Nặn các con vật, đồ vật, dụng cụ, cây, hoa....
 
100. Biết thể hiện xen kẽ màu, hình trong trang trí đơn giản. - Trang trí đường viền.  
101. - Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
 - Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
 
- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.
- Trình bày ý tưởng của trẻ về cái mà trẻ sắp làm.
- Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng,đường nét, bố cục, sáng tạo về sản phẩm của mình và của bạn.
- Trò chuyện và gợi mở cho trẻ đặt tên cho sản phẩm của mình, của bạn.
 
 
 
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
          Nguyễn Thị Bích Nga
 
 
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 
 
           Nguyễn Thị Minh Thuận
 
         


ĐỘ TUỔI:  3- 4 TUỔI

 
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC
 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
*Dinh dưỡng và sức khoẻ:
1.Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
Bé trai:
- Cân nặng đạt 12.9 - 20.8 kg.               
- Chiều cao đạt: 94.4 - 111.5 cm.
Bé gái:
- Cân nặng đạt 12.6 - 20.7 kg.
- Chiều cao đạt: 93.5-109.6 cm.
- Biết cách phòng tránh dịch bệnh co-vid19 đến sức khoẻ của con người.
 
- Ăn hết khẩu phần ăn trong ngày, thích nghi với các loại thức ăn khác nhau, uống đủ lượng sữa và nước trong ngày.
- Tập thể dục sáng, các hoạt động thể dục trong ngày và tăng cường vận động
- Tổ chức khám sức khoẻ cho trẻ 2lần/năm, cân đo 3lần/năm. Kết quả cân nặng, chiều cao bình thường so với độ tuổi.
- Nhận biết một số việc cần thiết trong phòng chống dịch Co-vid 19 như: Đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng và dung dịch sát khuẩn, không tụ tập đông người ..
2. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (Một số thịt, cá trứng, sữa, rau......)
Biết tên 1 số món ăn hàng ngày Trứng rán, cá kho, canh rau….
- Nhận biết 1 số thực phẩm quen thuộc với trẻ.
- Nhận biết, gọi tên 1 số món ăn quen thuộc với trẻ ở nhà và ở trường,
3. Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh, chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật
- Học cách thích nghi với các món ăn
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn.
- Một số thực phẩm thông thường sẵn có ở cơ sở địa phương.
- VTV7 kids: chiếc bụng đói.
4. Biết thức ăn không đảm bảo vệ sinh, ăn không khoa học sẽ dẫn bệnh tật. - Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì...)
- Cách phòng tránh.
5. Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:
- Rửa tay, lau mặt, súc miệng.
- Tháo tất, cởi quần, áo, xỏ dép, tháo dày....khi được người lớn giúp đỡ
- Làm quen với cách đánh răng, lau mặt, súc miệng.            
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
- Tháo tất, cởi quần áo. Cởi, cài cúc.
- Nhận biết cất đồ dùng cá nhân, đồ chơi đúng nơi qui định
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh
- Chuẩn bị cho giờ ngủ trưa.
- Thực hành VSCN.
- Kỷ năng sống: Bé tự mặc, cởi, quần áo, tất,...
6. Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. - Hướng dẫn trẻ cách sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.
- Một số đồ dùng gia đình, bát, thìa
- Tổ chức giờ ăn: Hỏi trẻ về cách cầm bát, cầm thìa.
7. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi.
 
 
 
 
+ Trẻ có 1 số hành vi ăn uống văn minh, lịch sự trong những buổi tiệc bufe hàng tháng.
- Uống nước đã đun sôi, rót vừa lượng nước để uống, tự uống nước khi khát.
- Không nói chuyện, cười đùa trong khi đang ăn.
-  Ăn miếng vừa đủ, không nhai nhồm nhoàm.
- Không làm rơi thức ăn vung vãi.
+ Trẻ biết tự lấy, tự lựa chọn nhiều loại thức ăn trong bữa tiệc bufe, lấy ít, vừa phải và ăn hết các loại thức ăn đó.
8. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở.
- Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trờ lạnh, đi dép, giày khi đi học.
- Tập luyện một số thói quen tốt để giữ gìn sức khoẻ.
- Lợi ích của việc giữ gìn thân thể, vệ sinh môi trường với sức khoẻ con người
- Nhận biết trang phục theo thời tiết.
9. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, đau và cách giải quyết
(Sốt cao, sổ mũi, ho...)
10. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm, những nơi không an toàn ( bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng...) - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm cho trẻ, Bếp đang đun, phích nước nóng, cháo đang nóng,.... các vật sắc nhọn.....
- Nhận biết một số nơi nguy hiểm, ao, hồ, sông, suối, bể nước, bụi rậm, những nơi có con vật hung giữ, nơi giao thông đông đúc....
11. Trẻ biết và tránh một số hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn khi được nhắc nhở,
- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.
- Không tự lấy thuốc uống.
- Không leo trèo bàn, ghế, lan can.
- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp
- Biết gọi người giúp đỡ khi bản thân và người khác gặp khó khăn, nguy hiểm.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm khi ăn, uống.
+ Rèn thói quen ăn không được cười đùa
+ Một số loại quả có hạt và cách ăn.
+ Một số thức ăn gây hại cho sức khoẻ của trẻ.
- Kỷ năng sống: Bé học cách bảo vệ bản thân, không đi theo, không nhận quà của người lạ.
- Giáo dục trẻ không leo trèo lên ban công, bờ rào, cây.
- Chơi 1 số trò chơi chọn hành vi đúng sai
- Các số điện thoại khẩn cấp: (113;114;115)
- Có kỷ năng thoát hiểm khi xảy ra sự cố cháy, nổ....
12. Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Các bài tập đồng diễn - Động tác phát triển các nhóm  cơ và hô hấp. (TDS)
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tập động tác tay:
+ Đưa 2 tay lên cao,ra phía trước, sang hai bên.
+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước.
+ Quay sang trái, sang phải
+ Nghiêng người sang trái, sang phải
- Chân:
+ Bước lên phía trước, bước sang ngang, ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
- Các bài tập đồng diễn cho hội thi PTVĐ.
13. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi thực hiện VĐ.
+ Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m).
+ Đi kiễng gót liên tục 3m.
- Đi và chạy.
- Đi kiễng gót liên tục 3m
- Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m)
- Đi trong đường hẹp đầu đội túi cát.
- Đi trong đường dích dắc.
14. Kiểm soát được vận động khi thay đổi tốc độ VĐ đi/chạy.
- Đi,  chạy  thay đổi tốc độ, theo đúng hiệu lệnh.
- Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 diểm dích dắc) không chệch ra ngoài.
-  Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Đi thay đổi hướng.
- Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc
15. Thể hiện tố chất nhanh, mạnh, khéo trong vận động.  Ném xa. Ném trúng đích (xa 1,5m) - Ném xa bằng 1 tay
-  Ném xa bằng 2 tay
- Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay.
- Ném trúng đích (xa 1,5m)
16. Phối hợp tay- mắt trong  vận động:
- Tung bắt bóng với cô : Bắt được 3 lần liền không rơi bóng ( Khoảng cách 2,5m)
-Tự đập- bắt bóng 3 lần liền liên tiếp.
( Đường kính bóng 18cm)
- Chuyền bắt bóng sang 2 bên theo hàng ngang, theo hàng dọc.
- Tung bóng cho cô
- Tung bóng lên cao bằng 2 tay.
- Bắt và tung bóng với cô bằng 2 tay
- Tập đập – bắt bóng tại chổ.
- Lăn bóng bằng 2 tay
- Đập bóng xuống sàn và bắt bóng
- Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang.
- Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc.
17. Bước lên bục cao 30cm. - Bước lên, xuống bục cao 30cm.
18. Thể hiện tố chất nhanh, mạnh trong vận động, chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng. - Chạy theo hướng thẳng 15m
19. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong vận động: Bò, trườn.
- Bò trong đường hẹp (3m x 0.4 m) không chệch ra ngoài.
- Bò theo đường dích dắc
- Bò, trườn:
- Bò theo hướng thẳng.
- Bò theo đường dích dắc.
- Bò chui qua cổng. (dây)
- Bò trong đường hẹp(3mx0,4m)
- Trườn theo hướng thẳng.
- Trườn theo đường dích dắc.
- Trườn về phía trước.
- Trườn chui qua cổng.(dây)
- Bước lên, xuống bục cao 30cm.
* Bài tập tổng hợp:
- Chạy theo hướng thẳng
- Ném trúng đích bằng 1 tay.
- Bò trong đường hẹp
* Lựa chọn các bài tập tổng hợp để đưa vào các hội thi.
20. Thực hiện được các vận động bật – nhảy.
-  Bật tại chỗ.
-  Bật tiến về phía trước.
-  Bật xa 20- 25 cm.
- Bật qua các ô.
-  Bật tại chỗ.
-  Bật tiến về phía trước.
-  Bật xa 20- 25 cm
- Bật qua các ô.
21. Thực hiện được các vận động:
- Xoay tròn cổ tay.
- Gập, đan ngón tay vào nhau.
- Gập, đan các nhón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay, xoay tròn...
22. Phối hợp được cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng , dụng cụ trong một số hoạt động.
- Vẽ được hình tròn theo mẫu.
- Cắt được 1 đoạn thẳng 10cm.
- Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ.
- Tự cài cởi cúc.             
-  Sử dụng bút vẽ được hình tròn theo mẫu. nguệch ngoạc.
- Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ.
- Tự cài, cởi cúc áo.
- Sử dụng kéo,cắt được 1 đoạn thẳng 10cm.
- VTV7 kids. Những nhười bạn cầu vồng, cách xếp đồ dùng đồ chơi
 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học:
23. Quan tâm, hứng thú, quan sát sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng, hay đặt câu hỏi về đối tượng.
 
- Quan sát, trò chuyện, đặt câu hỏi, hỏi ai? cái gì?Làm gì/như thế nào?...về các sự vật hiện tượng.
- Xem tranh, ảnh, băng hình về sự vật hiện tượng xung quanh trẻ.
  1.  24. Biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: Nhìn, nghe, ngửi, sờ, nắn...để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
- Sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi , nếm...để biết về đặc điểm của con người, con vật, đồ vật 1 số loại quả, hoa , phương tiện, hiện tượng...
- Sờ, nắn, đồ vật, đồ chơi, để biết cứng, mềm, nhẵn, sần sùi,...
  1.  25. Trẻ biết làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng.
- Thử nghiệm gieo hạt.
- Thí nghiệm vật chìm và nổi
- Thí nghiệm thổi bong bóng, vì sao chong chóng quay.
- Thí nghiệm với cát, sỏi, đá, nước.....
26. Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như:  xem sách, tranh ảnh, và trò chuyện về đối tượng. - Xem sách, tranh, hình ảnh, vật thật và tìm hiểu về con vật, đồ vật, đồ chơi, rau, hoa, quả, con người, các phương tiện giao thông.... theo các chủ đề.
27. Biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. - Phân nhóm 2  đối tượng theo dấu hiệu nổi bật.
  1.  28. Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng quen thuộc khi được hỏi
- Mối quan hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc và môi trường sống của chúng.
  1. 29. Mô tả dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.
- Chức năng của giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.
- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Tên, đặc điểm, công dụng của một số PTGT quen thuộc.
- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc (Cách chăm sóc và bảo vệ )
- Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.
- Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.
- Một số nguồn nước, ích lợi của nước trong sinh hoạt hàng ngày đối với đời sống con người, con vật, cây....
- Một số ánh sáng trong sinh hoạt .
- Một vài đặc điểm tính chất của đất, đá, cát, sỏi....
30. Thể hiện một số điều quan sát được qua hoạt động chơi âm nhạc, tạo hình. - Thể hiện những gì trẻ biết thông qua các hoạt động : chơi, âm nhạc, tạo hình...
VTV7 kids; Xứ sở cầu vồng
* Khám phá xã hội.
31. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
 
- Khám phá về bản thân trẻ:
- Trẻ giới thiệu về mình.Tên, tuổi, giới tính của bản thân trẻ.
- VTV7 kids: Bạn là ai
32. Nói được tên của Bố, Mẹ và các thành viên trong GĐ. địa chỉ GĐ khi được hỏi. - Người thân của bé: Tên của Bố, mẹ, anh, chị, em trong nhà.
- Khám phá nhà của bé.
- Gia đình thân yêu của bé.
- Địa chỉ GĐ.
33. Nói được tên trường / lớp cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng các hoạt động trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
 
- Trường MN thân yêu. Tên trường, lớp, cô giáo, các bạn trong lớp bé.
- Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp bé: Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của đồ dùng đồ chơi.
- VTV7 kids. Những người bạn cầu vồng.
34. Kể tên và nói được sản phẩm của nghề gần gủi...khi được hỏi, trò chuyện..... - Tên gọi, sản phẩm, dụng cụ lao động và ích lợi của một số nghề phổ biến.
- Bác nông dân.
- Bác thợ xây.
- Cô giáo.
- Chú bộ đội.
- VTV7 kids. Lớn lên bé sẽ làm gì
35. Kể tên một số lễ hội: qua trò chuyện, xem tranh ảnh ( ngày khai giảng, tết trung thu... ngày 20/11/; tết nguyên đán; 1/6; ngày sinh nhật Bác.. - Một số lễ hội gần gũi: Ngày khai giảng, tết trung thu. ngày 20/11; tết nguyên đán; 1/6; 8/3; 22/12; ngày sinh nhật Bác 19/5.
- Lễ hội sông nước Cửa  Lò.
36. Kể tên một số danh lam, thắng cảnh ở địa phương. - Một số danh lam thắng cảnh của Thành Phố Vinh, quê hương Nghệ An.
- Quê Bác. Quảng trường Hồ Chí Minh, công viên trung tâm,
+ Trò chuyện về di tích lịch sử về đền Đình Trung (QH Làng đỏ anh hùng thuộc Phường Hưng Dũng)
+ Tham quan đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ phường Hưng Dũng.
* Làm quen với toán:
37. Quan tâm đến số lượng và đếm, hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị về số lượng.
 
- Đặt câu hỏi cái gì? Mấy? Là mấy? Có bao nhiêu?...
- Chơi đếm trên các ngón tay
38. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. - Đếm đến 2
- Đếm đến 3
- Đếm đến 4
- Đếm đến 5
- Đếm theo khả năng.
VTV7 kids: 1,2,3, ta cùng đếm
39. Biết so sánh số lượng hai đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Nhận biết, phân biệt 1 và nhiều.
- So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5.
VTV7 kids: Những người bạn cầu vồng
40. Biết  gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. -  Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 và đếm.
- Tạo nhóm đối tượng theo các dấu hiệu khác nhau.
41. Tách  1 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm - Tách 1 nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.
42. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản(mẫu) và sao chép lại. - Sắp xếp theo qui tắc xen kẻ đơn giản
- Xếp tương ứng 1-1
- Ghép đôi.
43. So sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn - nhỏ hơn, dài hơn- ngắn hơn, cao hơn- thấp hơn, bằng nhau. - So sánh sự khác biệt về chiều cao của 2 đối tượng.
 - So sánh sự khác biệt về độ lớn của 2 đối tượng
 - So sánh sự khác biệt về chiều dài của 2 đối tượng.
 - So sánh sự khác biệt về chiều rộng của 2 đối tượng.
44. Trẻ nhận dạng và gọi được tên các hình:
Tròn - vuông, tam giác - chữ nhật.
- Nhận biết và gọi tên các hình: Hình vuông-  hình tròn trong thực tế.
- Nhận biết và gọi tên hình tam giác -  hình hình chữ nhật,  nhận dạng các hình trong thực tế.
- Ôn nhận biết 4 hình.
- Sử dụng các hình để chắp ghép các DDĐC, các sp tạo hình.
- VTV7 kids. Bạn là hình gì.
45. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. - Nhận biết phía trên- phía dưới, phía trước- phía sau của bản thân trẻ.
- Nhận biết; tay phải – tay trái  của bản thân trẻ.
 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
46. Thực hiện được yêu cầu đơn giản.
VD: Cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ
- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản của người khác.
47. Hiểu nghĩa từ khái quát, gần gũi: Quần, áo, đồ chơi, hoa, quả,..... - Giải thích nghĩa các từ chỉ người, tên gọi, đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng.... gần gũi, quen thuộc, trong các hoạt động giáo dục như làm quen với MTXQ, đọc thơ, đồng dao, ca dao, kể chuyện.
-  Chơi trò chơi nhìn hình đoán từ:
- VTV7 kids. Xứ sở cầu vồng.
48. Nói rõ các tiếng. - Phát âm rõ ràng các tiếng của tiếng việt. - Tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ, chú trọng luyện cách nói tròn tiếng, trọn từ, trọn câu cho trẻ.
49. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự  vật, hoạt động, đặc điểm. - Sử dụng các từ ( tên gọi, đặc điểm, màu sắc, công dụng, hoạt động, lợi ích...) để chỉ sự vật hiện tượng xung quanh trẻ.
50. Sử dụng được câu đơn, câu ghép.
 
- Luyện nói trọn câu đơn, câu ghép trong các hoạt động giáo dục và trong giao tiếp
- Đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Ai làm gì? Đi đâu? Như thế nào?
51. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. - Lắng nghe và trả lời đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào?
52. Sử dụng các từ: “ Vâng ạ”; “ Dạ” Thưa”Trong giao tiếp. - Dạy bé cách xưng hô, chào hỏi, thưa gửi lễ phép.
- Thực hiện giao tiếp lễ phép hàng ngày với cô, với người thân, bạn bè.
53. Nói đủ nghe, không nói lý nhí. - Trò chuyện với trẻ và hướng dẫn trẻ nói tròn tiếng, rõ từ, không hét, không nói ngọng, không nói lý nhí.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục chú trọng phát triển ngôn ngữ cho trẻ: Nhận xét sản phẩm tạo hình của mình, của bạn, giới thiệu bản thân, tổ chức làm quen với tác phẩm văn học...
54. Trẻ kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân. (như đi thăm ông bà, đi chơi, đi xem phim.) - Trò chuyện cùng trẻ về những việc trẻ đã làm, những hành động trẻ đã thực hiện trong thời gian gần nhất.
55. Kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. - Dạy trẻ kể lại câu chuyện đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.
- Kể lại các sự việc, tình tiết diễn ra trong các câu chuyện.
- Mô tả sự vật trong tranh, ảnh có sự giúp đỡ.
VTV7 kids. Xứ sở cầu vồng. Chuyện cổ tích
56. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong chuyện. - Dạy trẻ kể lại chuyện theo các chủ đề.
- Tổ chức đóng kịch những mẫu chuyện ngắn.
57. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, phù hợp với độ tuổi. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề .
58. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.
(Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “ Đọc” truyện.
- Giữ gìn sách.
- Bày tỏ nhu cầu thích đọc sách của mình với người khác và đề nghị người khác đọc sách truyện cho trẻ nghe.
-  Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau.
- Tổ chức hoạt động với góc sách.
59. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật theo tranh. - Xem tranh và thảo luận cùng cô.
- Nghe kể chuyện về chủ đề và trả lời câu hỏi về tên các nhân vật.
- Xem sách tranh và trò chuyện với bạn, với cô và các nhân vật, sự vật trong tranh.
60. Nhận ra ký hiệu thông thường nhà VS, biển báo GT, nơi nguy hiểm, đường cho người đi bộ. - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ....)
61. Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc. - Vẽ tranh đơn giản về các chủ đề.
- Vẽ ngoệch ngoạc
 PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM & KỶ NĂNG XÃ HỘI THẪM MỸ
62. Nói được những điều bé thích, không thích. - Bé giới thiệu về mình: Tên, tuổi, giới tính, sở thích.
- Trò chuyện về sở thích của bé....
VTV7 kids. Bạn là ai ?
63. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời các câu hỏi. - Tổ chức các hoạt động giáo dục, vui chơi theo nhóm trẻ.
- Trao đổi, trò chuyện với trẻ về thế giới xung quanh, trẻ sẵn sàng trả lời các câu hỏi khi được hỏi.
- Rèn cho trẻ tính tự lập, tinh thần đồng đội mạnh dạn khi đi tham quan, dã ngoại, hoạt động ngoại khóa.
64. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi...)
 
- Giao nhiệm vụ đơn giản cho trẻ, Xếp đồ chơi, chia giấy vẽ, hộp màu, xếp dép, xếp ghế, cất đồ dùng đồ chơi khi hoạt động xong, giúp cô chuẩn bị giờ học, giờ ăn, giờ ngủ.....
65.  Nhận ra cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, biết biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận. - Nhận biết, một số trạng thái cảm xúc  (Vui, buồn, sợ, hãi, tức giận)  qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.
- Thực hành cách biểu lộ trạng thái cảm xúc trên nét mặt, cử chỉ
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, trò chơi, hát, vận động.....
66. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ.  
Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh, ảnh về Bác Hồ
- Xem tranh ảnh, video về Bác Hồ. Trò chuyện về Bác.
- Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh, ảnh về Bác Hồ.
 - PTTCKNXH. Tình cảm của bé dành cho Bác Hồ.
67. Thực hiện được một số quy định ở lớp và ở gia đình: Sau khi chơi xếp đồ chơi, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời Bố mẹ. - Một số quy định của lớp học, của gia đình  trẻ.
- VTV7 kids. Những người bạn cầu vồng, cách xếp đồ dùng đồ chơi
68. Biết chào hỏi và cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở. - Trò chuyện về cử chỉ, lời nói lễ phép.
 - Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp khi được nhắc nhở.
- Nhận biết được hành vi đúng - sai: tốt - xấu trong giao tiếp.
69. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. - Hướng dẫn trẻ chú ý nghe cô, bạn nói trong các hoạt động, không nói ngang, không nói leo.
- Kể chuyện, đọc thơ cho trẻ nghe về kỷ năng giao tiếp.
70. Chơi cùng với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. - Tổ chức các trò chơi, hoạt động theo nhóm trẻ.
- Hướng dẫn trẻ chơi hoà thuận, đoàn kết với bạn.
- Kể chuyện, đọc thơ về tình cảm bạn bè cho trẻ hiểu.
71. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên, chăm sóc cây,con vật. - Quan sát, trò chuyện vườn rau, vườn hoa, cây xanh, các con vật gần gũi....
- Tổ chức hoạt động chăm sóc cây cối, con vật.
72.  Biết bỏ rác đúng nơi quy định, có hành vi bảo vệ MT, tiết kiệm điện nước. - Bé học cách bỏ rác đúng nơi qui định, không vứt rác bừa bãi.
- Tiết kiệm điện, nước. Thực hành cách tiết kiệm điện, nước trong lớp....
 PHÁT TRIỂN THẪM MỸ
73. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn ,vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. (về màu sắc, hình dáng) của các tác phẩm nghệ thuật. - Nghe và hưởng ứng với các âm thanh, bản nhạc, bài hát phù hợp độ tuổi.
 - Ngắm nhìn, quan sát vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.
- Thích thú trước các sản phẩm tạo hình đẹp, nổi bật....
74. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện. - Nghe hát, nghe nhạc và thích thú với các bài hát, bản nhạc về chủ đề.
- Nghe hát và nghe giai điệu dân ca ví dặm.
- Dạy đọc thơ, ca dao, đồng dao về chủ đề.
- Kể chuyện về chủ đề.
- Cho trẻ nghe 1 số làn điệu dân ca, bài hát, chuyện, thơ.... về làng đỏ anh hùng.
75. Hát tự nhiên, hát theo giai điệu bài hát quen thuộc. - Dạy trẻ hát đúng giai điệu và lời ca, hát tự nhiên theo các bài hát dành cho độ tuổi
-  Trẻ tham gia hoạt động tại góc nghệ thuật với trò chơi âm nhạc.
- Tập các bài hát mới vào buổi chiều.
76. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc : vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa, vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc.
 
 
- Trẻ biết một số điệu múa dân gian, hiện đại.
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. Vỗ tay theo nhịp, phách, vận động minh hoạ.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, theo nhịp.
- Sáng tạo theo ý thích các vận động theo bài hát, bản nhạc.
+ Làm quen với hoạt động múa ngoài giờ + Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề.
- VTV7 kids. Xứ sở cầu vồng. Hát và vận động
77. Biết sử dụng các NVL tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Tô màu, tạo thành bức tranh đơn giản. - Làm tranh sáng tạo, theo ý thích, theo chủ đề, tranh tập thể, bằng nguyên vật liệu.
 - Luyện kỷ năng sử dụng màu.
- VTV7 kids: Xứ sở cầu vồng
78. Vẽ các nét thẳng, nét xiên, ngang,..... tạo thành bức tranh đơn giản phù hợp với chủ đề. -  Sử dụng một số kỷ năng vẽ, để tạo ra sản phẩm đơn giản.
- Vẽ theo mẫu, đề tài, ý thích,
- Luyện kỹ năng vẽ nét thẳng, xiên, ngang theo chủ đề.
- VTV7 kids:  Học vẽ cùng ếch con...
79. Cắt, Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.
 
- Sử dụng một số kỷ năng. Cắt. Xé ....dán theo mẫu, đề tài, ý thích.
- Luyện kỹ năng xé theo dải, xé vụn và dán bức tranh phù hợp chủ đề.
80. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phảm có một khối hoặc hai khối. - Sử dụng một số kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo ra sản phẩm đơn giản. (Nặn 1 số đồ vật, con vật, rau, củ, quả, dụng cụ....
81. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. - Chơi xếp hình, lắp ghép, nhà, trường, tường bao, bàn, ghế...
82. Nhận xét các sản phẩm tạo hình - Tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình của mình, của bạn.
- Trẻ nhận xét  sản phẩm tạo hình của bạn và của mình trong các hoạt động khác nhau...
83. Tạo ra các sản phẩm theo ý thích - Vẽ, nặn, cắt, xé, dán các sản phẩm tạo hình theo ý thích , theo tưởng tượng, sáng tạo của trẻ.
84. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình, của bạn(KQMĐ) - Tổ chức hoạt động tạo hình và cho trẻ tự đạt tên cho các sản phẩm tạo hình của mình, của bạn.
 
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG             NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
 
 
 
 
 
                                                                                       
              Nguyễn Thị Bích Nga                                    Nguyễn Thị Tâm         
                   

 
 ĐỘ TUỔI: NHÓM TRẺ 24 – 36 THÁNG

 
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC
 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
1. Trẻ khỏe mạnhcân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:
 + Trẻ trai: - Cân nặng từ 11,3 đến 18,3 (kg) - Chiều cao từ 88,7 đến 103,5 (cm)
  + Trẻ gái: - Cân nặng từ 10,8 đến 18,1 (kg) - Chiều cao từ 87,4 đến 102,7 (cm)
 
- Trẻ ăn hết khẩu phần ăn trong ngày, thích nghi với các loại thức ăn khác nhau, uống đủ lượng sữa, nước trong ngày.
- Cân đo sức khoẻ 3 lần/năm, khám sức khoẻ 2 lần/năm, kết quả cân nặng, chiều cao phát triển bình thường so với độ tuổi
- Tập thể dục sáng, các hoạt động trong ngày để nâng cao thể lực, sức khoẻ.
2. Trẻ được làm quen và thích nghi với chế độ ăn cơm của nhà trẻ. - Làm quen với chế độ ăn cơm.
3. Trẻ biết ăn đủ 4 nhóm nhóm thực phẩm và ăn được các loại thức ăn khác nhau. - Bé ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm.
- Bé ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Ăn hết suất, ăn ngon miệng..
- Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong ăn uống.
4. Trẻ uống đủ nước theo yêu cầu. - Uống đủ nước theo yêu cầu ( 0,8 - 1,6 l/ ngày)
5. Trẻ ngủ 1 giấc buổi trưa. -  Chuẩn bị chổ ngủ.
- Luyện thói quen ngủ 1 giấc ngủ trưa, ngủ đúng giờ, đẫy giấc.
6. Trẻ biết thể hiện một số nhu cầu về ăn uống và vệ sinh bằng cử chỉ hoặc lời nói. - Nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh..
7. Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn. (lấy nước uống, đi vệ sinh, cởi cúc áo...) - Cất đồ dùng cá nhân, đồ chơi
- Lấy và xếp ghế đúng nơi qui định
- Lấy và cất dép đúng nơi qui định.
- Cất bát, thìa đúng nơi qui định
- Vứt rác đúng nơi quy định.
- Tập tự phục vụ:
+  Cầm thìa xúc cơm, cầm cốc uống nước.
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
- VTV7 kids. Xứ sở cầu vồng, mặc quần áo, đi dép, uống nước, ăn,...
8. Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định - Giới thiệu với trẻ các khu vực vệ sinh và hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định. Ngồi đúng tư thế.
9. Biết  tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm như. (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng....) khi được nhắc nhở - Nhận biết một số vật dụng, nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần
- Tránh các vật sắc nhọn: Dao, kéo.
- Một số nơi có thể gây nguy hiểm, ao, hồ, sông, suối, bụi rậm.....
- Một số vật dụng có thể gây nguy hiểm
 (bếp đang đun, phích nước nóng,bàn là, ổ cắm điện,  xô nước, giếng...)
10. Biết  tránh một số hành động nơi nguy hiểm. (leo trèo lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn... ) khi được nhắc nhở - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và cách phòng tránh ( Leo trèo lan can, nhảy từ trên cao xuống, leo trèo lên xen, lên bàn ghếkhông tự ý ra khỏi lớp, trường, nhà....)
11. Chấp nhận: đội mũ khi đi ra nắng; đi dày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. -  Chấp nhận đội mũ khi đi ra nắng;
- Chấp nhận đi dày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh
- Chấp nhận rửa tay, lau mặt trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi bị bẩn.
12. Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. - Thích nghi với sinh hoạt: Chơi tập, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân và tham gia các hoạt động đúng giờ.
13. Trẻ chấp nhận một vài thói quen phòng các dịch, bệnh - Chấp nhận sử dụng sát khuẩn tay, đo thân nhiệt, đeo khẩu trang phòng bệnh Covit-19
* Phát triển vận động:
14.Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng, bụng, chân.
 
 
 
 
 
 
 
 
- Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Hô hấp:  Tập hít vào, thở ra.
- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
-  Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.
15. Thực hiện được các vận động đi, chạy, đứng co chân, bước lên xuống bậc thang và giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy/ đứng co chân.
+ Đi theo hiệu lệnh,
+ Đi trong đường hẹp.
+ Đi có mang vật trên tay.
+ Chạy theo hướng thẳng
+ Đứng co 1 chân.
 
11. Tập đi, chạy:
+ Đi theo hiệu lệnh,
+ Đi trong đường hẹp.
+ Đi có mang vật trên tay.
+ Đi bước qua gậy kệ cao.
+ Đi theo đường ngoằn ngoèo.
+ Đi bước vào các ô.
+ Đi kết hợp với chạy.
+ Đứng co 1 chân.
+ Chạy theo hướng thẳng
+ Chạy đổi hướng.
+ Chạy thay đổi tốc độ nhanh- chậm
+ Bước lên xuống bục cao 15cm.
+ Bước lên xuống bậc có vịn.
- Trò chơi vận động: Đuổi theo bắt thỏ, cáo ơi ngủ à....
16. Thực hiện được vận động  Tung - bắt bóng với cô khoảng cách 1m, vận động ngồi lăn/ bắt bóng. - Vận động Tung - bắt bóng cùng cô
+ Tung bóng bằng 2 tay
+ Tung bóng qua dây
- Trò chơi:Tung / bắt bóng cùng cô
                Ngồi lăn/ bắt bóng.
17.Thực hiện vận động. Ném vào đích xa 1-1,2m, ném xa lên phía trước bằng 1 tay (1,5m); Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng. - Ném trúng đích nằm ngang.
- Ném xa bằng 1 tay (Túi cát, Bóng)
- Ném bóng về phía trước.
+ Ném bóng trúng đích(Đích xa 70-100cm)
- Chơi đá bóng
- Trò chơi vận động: ai ném xa hơn, ai bật xa hơn....
18. Biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò. Để giữ được vật đặt trên lưng.
- Bò thẳng hướng có vật trên lưng.
- Bò chui qua cổng.
- Bò qua vật cản.
- Bò thẳng hướng theo đường hẹp.
- Bò thẳng hướng có vật trên lưng.
- Bò theo đường ngoằn ngoèo.
- Bò qua vật cản.
- Bò chui qua cổng.
- Trò chơi: Gà trong vườn rau...
19. Phối hợp tay, chân, cơ thể khi  trườn.
- Trườn qua vật cản.
- Trườn chui qua cổng.
- Trườn qua vật cản.
- Trườn chui qua cổng.
20. Biết thể hiện sức mạnh của trong vận động bật...
- Bật tại chỗ.
- Bật qua vạch kẻ.
- Bật tại chỗ.
- Bật qua vạch kẻ. (Bật qua các vòng)
+ Nhún bật về phía trước.
+ Bật xa bằng 2 chân.
21. Trẻ biết vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “Múa khéo“ - Múa khéo
- Một số trò chơi vận động: vỗ tay , xoay cổ tay, nắm mở bản tay
22. Trẻ biết phối hợp  cử động  bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động - Một số trò chơi vận động: Ngón tay, xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau
- Tập xâu, luồn dây, buộc dây.
- Cài, cởi cúc,
- Rót, nhào, khuấy, đảo, vò, xé
- Đóng cọc bàn gỗ...                                               - Nhón nhặt đồ vật
- Chắp ghép hình
- Tập cầm bút tô, vẽ
- Lật mở trang sách.
- Chồng, xếp 6 - 8 khối
- Lồng hộp, tháo lắp vòng
- Thí nghiệm: Rót nước, khuấy màu, lau nước đổ...( Ứng dụng phương pháp montessori)
 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
23. Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và 1 số sự vật, hiện tượng xung quanh. - Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
- Xem tranh ảnh, băng hình về đồ vật, con vật, rau quả, phương tiện...
-Chơi. Nhận biết, tập nói các đồ vật, sự vật hiện tượng xung quanh
24. Trẻ thích  được, sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. - Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm .....để  biết đặc điểm nổi bật của đồ vật, hoa, quả ....
- Sờ, nắn, đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn(nhẵn)  - xù xì.
- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.
- Nếm vị của một số thức ăn, quả (Ngọt, mặn, chua).
VTV7 kids: Xứ sở cầu vồng, nếm, ăn các loại quả.
25. Biết chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi - Tắm cho bé
- Cho bé ăn
- Bế em
- Nấu cho bé ăn
- Nghe điện thoại
- Trò chơi: Bắt chước ( Ứng dụng phương pháp montessori)
26. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc, biết dùng 1 số đồ vật thay thế trò chơi - Cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc: Bát, thìa, đồ chơi theo TT 01, bóng, vòng, gậy....
- Một số đồ vật thay thế trong trò chơi: Dùng gối làm em bé, dùng khối gỗ làm điện thoại...
27. Nói được tên của những người gần gũi khi được hỏi. - Tên của những người thân gần gũi trong gia đình
28. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể. - Đôi mắt của bé
- Cái mũi của bé
- Đôi tai của bé
- Đôi tay, đôi chân của bé.....
29. Trẻ biết được tên nhóm/lớp mình. Tên trường mầm non mình học - Nhóm trẻ của bé
- Trường mầm non của bé
30. Biết được tên cô giáo và các bạn trong lớp. - Tên của cô giáo, các bạn nhóm/ lớp
- Chỉ được tên các bạn trong lớp...
31. Nhận biết nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng đồ chơi quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- VTV7 kids: - Những người bạn cầu vồng, cách sắp xếp, sử dụng đ/d đồ chơi
32. Nói được tên và một vài đặc điểm  nổi bật đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
33.Nhận biết được một số phương tiện giao thông. - Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.
34. Trẻ chỉ / nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh. - Nhận biết các màu đỏ/vàng/ xanh .
- Chơi trò chơi nhận biết các màu.
- VTV7 kids; Những người bạn cầu vồng
35.Trẻ chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ  dùng, đồ chơi có kích thước to/ nhỏ. - Nhận biết, phân biệt to và nhỏ.
36. Trẻ nhận biết được hình dạng theo yêu cầu. - Nhận biết  hình tròn, hình vuông.
- TC: Hộp quà kỳ diệu
- VTV7 kids; Bạn là hình gì
37. Nhận biết số lượng 1 và nhiều. - Nhận biết 1 và nhiều.
-TC: Tặng quà, chia quà cho bạn...
38. Biết vị trí các vật so với bản thân.  - Nhận biết các vị trí (Trên- dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
39. Trẻ phát âm rõ tiếng. - Phát âm các âm của tiếng việt
- Phát âm rõ tiếng
40.  Trẻ nghe và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói: Ai đây? Cái gì đây? Làm gì? ; Ở đâu?; Thế nào? Tại sao... - Nghe các câu hỏi; Cái gì? Làm gì? Để làm gì? ở đâu? Như thế nào?
- Trả lời và đặt câu hỏi: : “Cái gì?”; “làm gì?”; “Thế nào?”; “Ở đâu?”; “Tại sao...
41. Trẻ nghe. Đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. -  Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố.
 - Đọc các đoạn thơ, bài thơ có câu 3-4 tiếng.
42. Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2- 3 hành động.
 Ví dụ  (cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay)
- Thực hiện cùng lúc 2,3 nhiệm vụ được yêu cầu: Ra lấy bô đi vệ sinh, lấy cốc uống nước, cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay.
43. Trẻ biết lắng nghe, hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản và có khả năng kể lại được truyện ngắn quen thuộc theo tranh có sự gợi ý của người lớn - Nghe cô kể truyện, hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản
- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.
- VTV7 kids; Những người bạn cầu vồng, nghe những câu chuyện cổ tích.
44. Trẻ nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc -  Sử dụng các từ chỉ đồ vật con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.
- Nói được câu có 5-7 tiếng
- Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.
45. Biết sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau - Bày tỏ nhu cầu của bản thân
 - Chào hỏi trò chuyện.
- Hỏi về các vấn đề quan tâm: Con gì đây? Cái gì đây?...
45. Trẻ thể hiện được sự hồn nhiên trong giao tiếp. Nói to đủ nghe, lễ phép - Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn
- Nói to đủ nghe, lễ phép
   
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM,  KỶ NĂNG XÃ HỘI &THẪM MỸ
46.  Nói được một vài thông tin về mình( Tên, tuổi) -  Nói được tên, tuổi, giới tính của mình
47.  Thể hiện điều mình thích và không thích. -  Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình
- Tổ chức trò chơi, gọi điện thoại mua đồ chơi, mua hoa quả,.....
48. Nhận biết được trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi...và biết biểu lộ cảm xúc Vui, buồn, sợ hãi...qua nét mặt, cử chỉ. - Nhận biết. Thể hiện 1 số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận, sợ hãi qua nét mặt và cử chỉ
- Chơi các trò chơi có sử dụng biểu cảm khuôn mặt, mặt khóc, mặt cười,.....( Ứng dụng phương pháp montessori)
49. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/ gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.... - Trò chuyện xem tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
- Bắt chước tiếng kêu, tạo dáng các con vật.
- Tập chăm sóc các con vật nuôi: cho ăn, vuốt ve, chăm sóc....
50. Trẻ biết chơi thân thiện bên cạnh trẻ khác. - Bé và các bạn.
- Chơi cạnh bạn, không cấu, cào, cắn bạn, tranh dành đồ chơi của bạn.
51. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, nghe điện thoại... - Tổ chức các trò chơi: Bế em, khuấy bột, nghe điện thoại vào giờ hoạt động thao tác vai và chơi tự chọn buổi chiều.
52. Trẻ biết được một số việc được phép làm, không được phép làm - Một số việc bé được phép: đi uống nước, đi vệ sinh, thay quần áo khi bẩn....
- Bé không được phép: cắn bạn, cấu bạn, đi ra ngoài lớp, leo trèo lên bàn, ghế....
53. Trẻ biết chào hỏi,cảm ơn, tạm biệt, vâng ạ. ạ. - KNS: Bé học cách chào, tạm biệt.
             Bé nói lời cảm ơn.
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: Chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ   “ dạ, vâng ạ, ạ”.
54.Trẻ biết thực hiện một số qui định đơn giản trong sinh hoạt. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định
- Xếp ghế, dép, đồ chơi, đồ dùng cá nhân đúng qui định.
- Xếp hàng chờ đến lượt mình
- Thực hiện YC đơn giản của GV
55. Trẻ biết tham gia vào các hoạt động ngày lễ, ngày hội - Vui ngày hội đến trường của bé
- Bé vui tết trung thu
- Vui ngày hội của cô giáo
- Bé vui tết nguyên đán
- Vui ngày 8/3
- Bé chúc mừng sinh nhật Bác Hồ
- Bé vui tết thiếu nhi 1/6
56. Trẻ có một số nề nếp khi tham gia các hoạt động tham quan, trải nghiệm, giao lưu - Tham quan lớp mẫu giáo
- Tham quan vườn rau
- Trải nghiệm bé tập làm bánh
- Giao lưu văn nghệ
57. Thích nghe hát, nghe nhạc, thích hát một số bài hát/ bản nhạc.
- Chăm chú lắng nghe một số làn điệu dân ca nghệ tĩnh, hát ví dặm , vùng miền...
- Nghe hát, nghe  nhạc  với các giai điệu khác nhau của các bài hát về chủ đề khác nhau.
- Nghe hát các làn điệu  dân ca Nghệ An
- Nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát các bài hát đơn giản phù hợp với độ tuổi .
58. Biết vận động đơn giản theo một vài bài hát/ bản nhạc quen thuộc, - Vận động đơn giản theo nhạc một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.
- Hát và vận động đơn giản theo nhạc.
- Kết hợp các động tác để cùng cô và các bạn tổ chức các hoạt động khác : Nêu gương, tổ chức các ngày hội ngày lễ, biểu diễn cuối chủ đề...
- VTV7 kids: Xứ sở cầu vồng. Hát , vận động
59- Trẻ thực hiện được một số kỹ năng đơn giản như tô màu, vẽ, nặn, xé, xâu, xếp hình, xem tranh Vẽ các đường nét khác nhau
- Di màu
- Nặn
- Xé vụn, xé theo lỗ kim châm, dán
- Xếp chồng, xếp cạnh, xếp tháp
- Xem tranh
- Tập xâu
- Thực hiện các hoạt động : Di màu, nặn, xé, xâu...theo ý thích
VTV7 kids: Xứ sở cầu vồng. Vẽ tranh
60. Trẻ thích và hứng thú với màu sắc. - Quan sát, trò chuyện hứng thú với những bức tranh, hình ảnh nhiều màu sắc.
- Chơi, nghịch với sáp màu, màu nước.
 
     PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG             NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
 
 
 
 
                                                                                       
                 Nguyễn Thị Bích Nga                                    Nguyễn Thị Tâm                            
 
 
 
 Để thống nhất và tập hợp được sức mạnh của toàn xã hội trong việc giáo dục thế hệ trẻ, Trường mầm non Hưng Dũng 2 đã không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phối hợp chặt chẽ với gia đình và các tổ chức xã hội. Hy vọng rằng, các bậc phụ huynh và toàn xã hội sẽ cùng chung tay với nhà trường để xây dựng cho các bạn nhỏ có được môi trường học tập tốt nhất.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tags:,
Tin cùng danh mục

Chat Facebook