So sánh sản phẩm
chọn tối đa 4 sản phẩm
EnglishVietnamese

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO 4 - 5 TUỔI NĂM HỌC: 2022 – 2023

Ngày đăng : 09:06:01 17-02-2023
Phụ lục 2
          PHÒNG GD&ĐT TP VINH
TRƯỜNG MẦM NON HƯNG DŨNG 2
 
 
 
 
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO 4 - 5 TUỔI
NĂM HỌC: 2022 – 2023
 
MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC  
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT  
*Dinh d­ưỡng - sức khoẻ:
1. Trẻ khoẻ mạnh, cơ thể phát triển cân đối, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
Trẻ trai:
+ Cân nặng từ 14.4 - 23.5 kg
+ Chiều cao từ 100.7 - 119.1cm
Trẻ gái :
+ Cân nặng từ 13.8 - 23.2 kg
+ Chiều cao từ  99.5 - 117.2 cm
*Dinh d­ưỡng - sức khoẻ:
Hoạt động Chăm sóc và nuôi dưỡng:
- Ăn đúng bữa, ăn đủ khẩu phần trong ngày, ăn phối hợp các nhóm thức ăn, uống đủ lượng sữa trong ngày.
- Tập thể dục sáng, các hoạt động thể dục trong ngày.
- Tổ chức khám sức khoẻ 2lần /năm; cân,đo 3 lần/ năm.Kết quả cân nặng, chiều cao bình thường so với độ tuổi.
 
2. Trẻ biết một số TP cùng nhóm:
+ Thịt, cá,... có nhiều chất đạm
+ Rau, quả chín có nhiều VTM.
-  Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm TP (Trên tháp dinh dưỡng).
- Chơi trò chơi phân nhóm thực phẩm.
 
3. Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản:  Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
 
- Nhận biết 1 số món ăn.
- Nhận biết các cách chế biến món ăn đơn giản của một số thực phẩm, món ăn( cơm, canh rau ngót, canh chua nấu thịt bò...; rau bắp cải xào, Củ, quả ( Xu hào, cà rốt) xào...; Tôm rim thịt, cá thu rim măn ngọt, thịt bò hầm, Trứng gà+ thịt+hẹ..)
- Làm quen với các chế độ ăn cơm với nhiều loại thức ăn khác nhau, chế độ ăn uống trong trường MN. Chấp nhận ăn phối hợp, đầy đủ 4 nhóm thực phẩm.
- Giới thiệu các món ăn cho trẻ trước giờ ăn.
 
4. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.
 
 
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và  ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất.
- Nhận biết phân biệt,  sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật không đảm bảo VS ảnh hưởng đến SK (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng , béo phì...)
- Xem hình ảnh, trò chuyện về 1 số bệnh lí nếu
- Trò chuyện về ích lợi của các món ăn và vì sao phải ăn uống đủ chất, đủ lượng.
 
5. Trẻ  được ngủ một giấc ngủ trưa, đúng giờ, đủ giấc (khoảng 140-150 phút) - Trước khi trẻ ngủ.
- Trong khi trẻ ngủ.
- Sau khi trẻ ngủ dậy.
 
6. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.
 
-Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng.
-Tự thay quần, áo khi bị ướt bẩn.
- Nhận biết đồ dùng vệ sinh cá nhân.
-Tập làm 1 số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
+ Tập đánh răng, lau mặt.
+ Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định...
+ Học cách cởi và mặc quần áo
+  Thay, cởi tất, quần áo khi bẩn ướt.
+ Thực hành vệ sinh cá nhân.
 
7.Tự cầm bát thìa, xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn - Tổ chức bữa ăn và nhắc trẻ cầm bát thìa tự xúc cơm ăn.  
8. Có một số hành vi tốt trong ăn uống:
- Mời cô, bạn, ăn từ tốn, nhai kỹ.
- Chấp nhận ăn rau, ăn nhiều loai thức ăn khác nhau...
- Không uống nước lã.
- Trẻ có 1 số hành vi ăn uống văn minh, lịch sự khi ăn Buffet.
- Hành vi văn minh trong ăn uống, sinh hoạt hàng ngày:
- Mời cô giáo và các bạn trước giờ ăn.
- Luyện một số hành vi văn minh trong ăn uống: Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng từ tốn, không ăn nhồm nhoàm, không làm rơi vãi thức ăn. Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Trẻ biết tự  lấy ,tự lựa chọn các loại thức ăn trong bữa tiệc Bupfe . Lấy ít, lấy vừa phải và ăn hết các loại thức ăn mình đã lấy.
 
9. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở:
- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.
- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt ...
- Đi vệ sinh, bỏ rác đúng nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi qui định.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn SK.
- Ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh thân thể đối với SK con người.
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp thời tiết.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
- KNS: Bé làm gì khi bị đau, chảy máu.
- Tự đi VS đúng nơi quy định: Đi trong bồn vệ sinh, đi đúng bồn bạn trai, bạn gái.
- Nhận biết được ký hiệu nhà vệ sinh nam, nữ.
 
10. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh:
- Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng....là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch
- Nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước.... là nơi nguy hiểm không được chơi gần
 
-  Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng....là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch
- Nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước.... là nơi nguy hiểm không được chơi gần
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
 
11.Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở :
- Không cười đùa khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt...
-  Không ăn thức ăn có mùi ôi: không ăn lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà fe: không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.
- Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.
 
- Nhận biết những nguy hiểm vì cười đùa trong khi ăn.
- Một số loại quả có hạt và cách ăn.
-Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.
- Những thức ăn có hại với cơ thể bé.
- Quy định của trường về vấn đề an toàn.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động mất an toàn.
- Nhận biết và cách phòng tránh lây nhiễm dịch covid-19; một số dịch bệnh khác theo mùa.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ.
 
12. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:
- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.
- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc, nói được tên địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.
 
- Nhận biết 1 số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
- Các SĐT khẩn cấp (113,114,115)
- Địa chỉ, nơi ở, số đt gia đình người thân .
- Khi đi tham quan dã ngoại trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp, biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.
- Biết cách gọi người lớn( người an toàn: Bác bảo vệ,bác vệ sĩ, cô nhân viên, chú công an...) giúp đỡ khi bị lạc.
- VTV7- Kids: Lớp học cầu vồng-  GD Giới tính: Cơ thể tớ là của tớ; Chuyện kể của những chú cừu.
 
*Phát triển vận động:
13.Thực hiện được đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
 
*Phát triển vận động:
Tập các động tác hô hấp:  Hít vào, thở ra.
- - Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu)
- - Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.
+ Quay sang trái, sang phải.
+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
- - Chân:
+ Nhún chân.
++  Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.
++ Đứng,lần lượt từng chân co cao đầu gối.
 
14.Giữ được thăng bằngcơ thể khi thực hiện vận động.
- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m.
- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
- Đi trên ghế thể dục.
- Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m.
 
15. Kiểm soát được vận động:
- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc).
-  Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc( đổi hướng)  theo vật chuẩn.
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,dich dắc ( đổi hướng) theo vật chuẩn .
- Chạy 15m trong khoảng 10 giây.
- Chạy chậm 60 - 80m.
 
16. Phối hợp tay- mắt trong  vận động: Tung, ném, đập, bắt.
-Tung bắt bóng với người đối diện ( Cô/ bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng( Khoảng cách 3m)
- Ném trúng đích đứng ( Xa 1,5m x cao1,2m)
- Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp.
 
Tung, ném,bắt:
- Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay.
- Tung bắt bóng với người đối diện.
- Đập và bắt bóng tại chỗ.
-  - Ném xa bằng 1 tay (2 tay).
-  - Ném trúng đích nằm ngang( 1,2m x 1,4m)
-  - Ném trúng đích thẳng đứng( đích xa 1m, cao 1m)
-  Ném trúng đích bằng 1 tay.
-  - Chuyền, bắt bóng qua đầu.
-  - Chuyền, bắt bóng qua chân.
-  -  Tự đập bóng được 4-5 lần liên tiếp.
 
17. Thể hiện nhanh nhẹn khéo léo tay- mắt trong vận động bò, trườn, trèo, bật – nhảy, bật nhịp nhàng biết định hướng trong không gian
 
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.
-  -Bò thấp trong đường dích dắc qua 4- 5 điểm.
-  - Bò cao trong đường dich dắc.
-  - Bò chui qua cổng( ống dài 1,2m x 0,6m)
- Trườn sấp theo hướng thẳng.
- - Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.
- - Trèo lên, xuống 5 gióng thang.
- Bật liên tục về phía trước.
- - Bật( Nhảy)  xa 35 - 40cm.
- - Bật (nhảy) từ trên cao xuống cao 30 - 35cm. ( Bật sâu)
- - Bật ( nhảy) tách chân, chụm chân qua 5 ô.
-- Bật liên tục qua 5 ô.
- - Bật qua vật cản cao 10 - 15cm( rộng 5-6cm, dài 50cm)
- -  Nhảy lò cò 3m
 
18.Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.
-  Ném trúng đích nằm ngang ( Xa 2m) .
- Bò trong đường dich dắc( 3-4 điểm dich dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
- Các bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.
-  Ném trúng đích nằm ngang ( Xa 2m) .
- Bò trong đường dich dắc( 3-4 điểm dich dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
- Đi theo đường hẹp, trèo lên xuống thang.
- Ném xa bằng 1 tay, chạy nhanh 10m.
- Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục.
- Ném xa bằng 2 tay, chạy nhặt bóng( Chạy nhanh)
- Bật xa- Ném xa- Chạy nhanh 10m.
- Đi trên ghế băng- đầu đội túi cát - chuyền bóng qua đầu.
- Trèo thang- Chạy chậm 80-100m.
- Tổ chức hội thi ” Bé yêu vận động”
 
19. Trẻ thực hiện được các vận động:
- Cuộn - xoay tròn cổ tay
- Gập, mở, các ngón tay,
- Thực hiện các vận động tinh: Cuộn, xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay thông qua các hoạt động thể dục, múa, chơi các trò chơi với các ngón tay và thông qua hoạt động tạo hình.  
20. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong 1 số hoạt động:
- Vẽ hình người, nhà, cây.
- Cắt thành thạo theo đường thẳng.
- Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.
- Biết tết sợi đôi.
- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.
 
- Tô, vẽ hình người, nhà, cây .
- Gập giấy.
- Xé, cắt đường thẳng.
- Lắp ghép hình.
- Tết sợi đôi.
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
- Xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- Sáng tạo 102.
 
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC  
* Khám phá khoa học:
21. Quan tâm đến những thay đổi của SVHT xung quanh với sự gợi ý hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi của cô giáo như những thay đổi của sự vật, hiện tượng: ”Vì sao cây lại héo?”; ” Vì sao lá cây bị ướt ?”.
 
* Khám phá khoa học:
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
- Các mùa trong năm.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm
- Một số hiện tượng tự nhiên.
- Quan sát tranh, ảnh, băng hình và cùng tìm hiểu về các đối tượng.
- VTV7 Kids: Lớp học cầu vồng- Thế giới diệu kỳ của Bool Bool.
 
22.Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm...để tìm hiểu về đặc điểm của đối tượng.
 
- Tổ chức các hoạt động giáo dục tăng cường trải nghiệm các giác quan để giúp trẻ nhận biết :
-  Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông.
- Steam : Ô tô động cơ; Tàu hỏa; Đèn giao thông mi ni ;Máy bắn đá ; Ô tô bóng bay….
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả  gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây cối.
- Steam : Mạch trái cây ; Bí ngô halloween ; Vũ điệu của sữa ; Sự đổi màu của bắp cải tím ; Làm kèn voi ; Nhịp đập cánh bướm ; Con mực trong chai nước ; Chú gà nhảy múa ; mạch côn trùng…
 
23. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
Ví dụ: Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh
 
- Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Lợi ích của nó đối với nước với đời sống con người, con vật, cây cối.
- Một số đặc điểm tính chất của nước
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây cối.
- Một vài đặc điểm,tính chất của đát,đá,cát, sỏi.
- Thử nghiệm gieo hạt.
- Sự kỳ diệu của màu sắc.
-Thí nghiệm Vật nổi, vật chìm.
- Thí nghiệm thổi bong bóng.
-Thí nghiệm với không khí, gió, nắng.
- Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
- Steam: Đèn dung nhan phun trào; Núi lửa phun trào;Sức mạnh lan tỏa; Kẹo sắc màu cầu vồng; Lốc xoáy mi ni...
 
24. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
 
- Xem sách, tranh ảnh,hình ảnh, vật thật và tìm hiểu tên gọi, đặc điểm, công dụng, lợi ích, cách sử dụng, đặc điểm, hoạt động, môi trường sống…của con vật, đồ vật, đồ chơi, rau, hoa, quả, con người.
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
 
25. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. - Phân loại đồ dùng đồ chơi; cây, hoa, quả, con vật, phương tiện giao thông... theo 1-2 dấu hiệu cho trước.  
26. Nhận xét được 1 số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi.
Ví dụ: Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/ mặn hơn
- Nhận xét các  mối quan hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc và trả lời khi người khác hỏi.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối với môi trường sống.
 
27. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.
Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.
-Tự giải quyết các vấn đề đơn giản nảy sinh trong khi chơi, trong khi hoạt động bằng các cách thức khác nhau.  
28. Trẻ nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
 
- Phân biệt, so sánh đặc điểm giống và khác nhau của các đối tượng quan sát.
- So sánh sự giống và khác nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.
- So sánh sự giống và khác nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
 
29. Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...
 
 
-  Nhận biết về các đối tượng khác nhau thông qua nhiều hoạt động giáo dục.
-Tô màu, vẽ, xé dán, nặn, cắt dán... tạo thành sản phẩm tạo hình.
- Hát, vận động các bài hát theo chủ đề.
- Chơi các trò chơi trong các hoạt động học, hoạt động góc, chơi ngoài trời...
- VTV7 Kids: Sáng tạo 102.
 
*Khám phá xã hội:
30. Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
*Khám phá xã hội:
- Tên, tuổi, giới tính đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
- Bé biết gì về bản thân.
- Trả lời các câu hỏi của người khác khi hỏi về bản thân trẻ.
 
31. Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
- Nói địa chỉ của gia đình mình (Số nhà, đường, phố/ thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện
- Người thân của bé.
- Trò chuyện với người khác về người thân của mình : Họ tên, công việc, đặc điểm.
- Nhà bé ở đâu ?
- Trả lời địa chỉ gia đình khi được hỏi : Số nhà, khối, phường.
 
32. Nói được tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
 
- Tên, địa chỉ của trường, lớp.
- Tìm hiểu về trường MN.
-Tìm hiểu về lớp học của bé
- Trả lời tên, địa chỉ của trường, lớp học khi người khác hỏi.
 
33. Nói được tên, một số công việc của các cô giáo và các bác công nhân viên khi được hỏi và trò chuyện.
 
-Tên, công việc của cô giáo, các cô bác ở trường.
- Trường mầm non thân yêu.
- Trả lời các thông tin : tên, công việc của cô giáo, bác lao công, bảo vệ, cô nuôi, cô y tế, các cô ban giám hiệu…khi được hỏi, trò chuyện.
 
34.Nói được tên, một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. -Trò chuyện về các bạn của bé ở lớp.
- Biết tên, đặc điểm nổi bật các bạn trong lớp.
 
35. Kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi…của một số nghề khi được hỏi và trò chuyện. - Khám phá một số nghề :Tên gọi, công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của các nghề phổ biến : Bán hàng, giáo viên, bác sỹ, bộ đội , công an( Công an cứu hộ, Công an PCCC..), ca sỹ, thợ mộc….
- Khám phá  các nghành nghề truyền thống của địa phương.
- Steam : Quạt mi ni ; Đèn ngủ mi ni ;Chúng ta hít thở thế nào ; Robot lau nhà ;Máy hút bụi…
- KNS : Bé làm gì khi bị cháy ; Dạy trẻ kỹ năng thoát hiểm khi hỏa hoạn.
- VTV7 Kids: Lớn lên em muốn làm gì( Hướng nghiệp cho bé).
 
36. Kể được tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội.
 
- Tên , đặc điểm, hoạt động của một số ngày lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu, ngày 20/11; Tết nguyên đán;  Ngày 1/6; ngày  8/3; ngày 22/12; Ngày sinh nhật Bác….
- Các hoạt động chương trình lễ hội : Trung thu trong mắt bé, gói bánh chưng ngày tết cổ truyền, làm quà tặng bà, tặng me…
 
37. Kể được tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử của địa phương.
 
- Tên gọi, đặc điểm, nét đặc trưng của các danh lam, thắng cảnh ở địa phương : Quê Bác, mộ bà Hoàng Thị Loan, đền Chung Sơn, Quảng trường Hồ Chí Minh, Công viên trung tâm TP Vinh, Biển Cửa Lò,Lễ hội sông nước Cửa Lò, Bãi Lữ, Cổng thành,Đền Quang Trung, Di tích lịch sử Đền Trung ( Quê hương làng đỏ anh hùng phường Hưng Dũng), Tham quan đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ phường Hưng Dũng.  
* Làm quen với 1 số khái niệm sơ đẳng về toán:
38. Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi:  “Bao nhiêu?”, “Là số mấy?”...
* Làm quen với 1 số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Tham gia các hoạt động trong ngày (Hoạt động góc, ngoài trời, học có chủ đích, ...)
- Đặt câu hỏi cái gì ? Mấy ? là mấy ? có bao nhiêu ? số mấy ?...
-Thích đếm và hay đếm trên mọi đối tượng.
 
39. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. -Đếm trên các đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.  
40. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ:” Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn”. - Xếp tương ứng1-1; ghép đôi.
- So sánh số lượng của  hai nhóm đối tượng  trong phạm vi 10.
 
 
41. Trẻ biết gộp hai nhóm có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
- Gộp nhóm có 1 đối tượng và nhóm có 2 đối tượng và nói kết quả.
- Gộp nhóm có 2 đối tượng và nhóm có 2 đối tượng và nói kết quả.
- Gộp nhóm có 2 đối tượng và nhóm có 3 đối tượng và nói kết quả.
 
42. Trẻ biết tách nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. - Tách một nhóm đối tượng  có số lượng 3( 4,5)thành 2 nhóm nhỏ hơn.  
43. Trẻ biết đếm, tạo nhóm, sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. Biết thêm, bớt trong phạm vi 5. - Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5
- Số lượng 1,2.
- Số lượng 3.
- Số lượng 4.
- Số lượng 5.
- Mối quan hệ trong phạm vi 2,3,4,5.
- VTV7 Kids: 123 Ta cùng đếm.
 
44. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe, số điện thoại...)  
45. Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp :
- So sánh chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ lớn của 2 đối tượng.
- So sánh sự khác biệt về chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ lớn của 3 đối tượng.
- Sắp sắp xếp theo quy tắc.
 
46. Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. -  Đo độ dài một đối tượng bằng một đơn vị đo.
- Đo dung tích 1 đối tượng bằng một đơn vị đo.
 
 
47. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa các hình (tròn và tam giác, vuông và hình chữ nhật...). - Nhận biết, gọi tên các hình.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
 
48. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. - Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
- Tạo các hình từ các nguyên vật liệu khác nhau.
 
49. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. - Xác định vị trí của đồ vật  so với bản thân trẻ và so với bạn khác (Phía trước-phía sau ; phía trên- phía dưới ; phía phải-phía trái).  
50. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. - Trò chuyện, trao đổi cùng cô và người lớn về các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian trong ngày.
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều , tối.
 
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ  
51. Thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp. - Giao nhệm vụ cho trẻ, giúp trẻ hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.
(VD: Cháu hãy láy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng)
 
52. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: Rau, quả, con vật, đồ gỗ... - Phát triển vốn từ cho trẻ : Các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng( đồ dùng, thực vật, động vật... ) và các từ biểu cảm.
- Nghe, hiểu nghĩa các từ khái quát: Rau, quả, con vật, đồ gỗ...
- Ghép từ tương phản.
 
53. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. - Chú ý nghe người khác nói chuyện.
- Trả lời và trò chuyện với người đối thoại.
- Trò chuyện, kể chuyện, đọc thơ về phép lịch sự khi giao tiếp.
 
54. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
 
- Hướng dẫn trẻ nói trọn câu, đủ ý trong các hoạt động.
- Rèn luyện cho trẻ cách nói, cách diễn đạt mạch lạc, rõ ràng trong tất cả các hoạt động phát triển ngôn ngữ.
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
 
55. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm... - Nghe, sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng, hoạt động.
- Phát triển vốn từ cho trẻ qua các hoạt động: Làm quen chữ cái, đọc thơ, kể chuyện, ca dao, đồng dao….
- Sử dụng đúng các từ chỉ tên gọi, đặc điểm, hoạt động…
 
56. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. -Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức .
- Đặt  câu hỏi cho trẻ, gợi mở cho trẻ đặt câu hỏi cho cô và bạn.
- Cho trẻ đóng vai vào các hoàn cảnh giao tiếp.
 
57. Kể lại được sự việc theo trình tự.
 
- Nghe, hiểu nội dung chuyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
- Trò chuyện để trẻ kể lại sự việc đã diễn ra đúng trình tự.
- Tập cho trẻ  kể lại sự việc có nhiều tình tiết trong các hoạt động.
- Kể chuyện theo tình tiết trong tranh.
- VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu.
 
58. Đọc thuộc được  bài thơ, ca dao, đồng dao. - Đọc thơ, ca dao, đồng giao, tục ngữ, hò, vè  về các chủ đề .  
59. Kể được chuyện có mở đầu, kết thúc. - Kể lại chuyện đã được nghe.
- Dạy trẻ kể lại chuyện.
 
60. Bắt chước được giọng, điệu bộ của nhân vật trong truyện. - Nghe, sử dụng các từ biểu cảm.
- Thể hiện được giọng nói, điệu bộ nhân vật thông qua hoạt động:Kể lại chuyện và  đóng kịch.
 
61. Sử dụng được các từ như: mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi, thưa, dạ, vâng....phù hợp với tình huống giao tiếp. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
- Luyện các kỹ năng, hành vi văn minh trong ăn uống.
- KNS: Học cách chào hỏi thưa gửi lễ phép.
-  VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu; Lớp học cầu vồng.
 
62. Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Nói rõ ràng, vừa phải, đủ nghe, không hét.
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp khi người lớn nhắc nhở.
 
63.Trẻ biết chọn sách để xem. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
-Yêu thích xem sách.
- Biết chọn sách phù hợp, sách trẻ thích và xem.
- Tổ chức các hoạt động xem sách, đọc sách tại góc sách truyện.
 
64. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.
 
- Xem tranh và mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
- Chơi bắt chước tạo dáng các nhân vật trong tranh
 
65. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. Biết “đọc” theo tranh minh họa (đọc vẹt)
 
- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt.
- Làm quen với sách, vở.
- Hướng đọc: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
- Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
- “Đọc” chuyện qua sách tranh, tranh vẽ.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
 
66. Nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà VS, nơi cấm lửa, nơi nguy hiểm,…).
 
- Một  số ký hiệu thông thường trong cuộc sống : nhà vệ sinh trai, gái ; lối thoát hiểm, nơi nguy hiểm, lối ra, cấm lửa…
- Một số kí hiệu, biển báo giao thông : đường cho người đi bộ,đèn giao thông, biển rẽ phải,ngược chiều ....
 
67. Sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,… - Nhận dạng 1 số chữ cái.
-Tập tô, tập đồ các nét chữ.
- Sử dụng ký hiệu cá nhân để  “viết”  vào sản phẩm tạo hình, vé tàu, thiệp chúc mừng….
 
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM  VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI  
68.  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, tên mẹ.
 
- Tên, tuổi, giới tính của trẻ.
- Tên bố, mẹ.
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
 
69. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. - Sở thích, khả năng của bản thân trẻ.
- Bé giới thiệu về mình.
- Trò chuyện về sở thích của bé.
 
70. Trẻ biết tự chọn  đồ chơi, trò chơi theo ý thích. - Chọn đồ dùng, đồ chơi, trò chơi theo ý thích của trẻ.  
71. Biết cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). - Trẻ cố gắng thực hiện công việc được người lớn giao , hoàn thành nhiệm vụ được yêu cầu như: xếp bàn ghế, cất dọn đồ dùng, đồ chơi....  
72. Chơi thân thiện với bạn. - Chơi hoà đồng với bạn.
- Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Trò chơi, hành vi đúng, sai khi chơi cùng bạn.
 
73. Trẻ nhận biết được cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.
- Biểu lộ một số cảm xúc : vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên
-  Nhận biết một số trạng thái cảm xúc :vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
- Biểu  lộ một số cảm xúc : vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, trò chơi, vẽ, xếp hình…
- Vẽ khuôn mặt biểu lộ cảm xúc..
 
74. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. Biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
 
- Bác Hồ kính yêu, Lăng Bác, Quê Bác….
- Kể chuyện, hát, đọc thơ về Bác Hồ.
- Xem tranh ảnh về Bác Hồ.
- Vẽ, tô tranh về Bác Hồ, quê Bác, Quảng Trường...
- Xây dựng lăng Bác.
 
75. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
 
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
Quê Bác, mộ bà Hoàng Thị Loan, đền Chung Sơn, Quảng trường Hồ Chí Minh, Công viên trung tâm TP Vinh, Biển Cửa Lò,Lễ hội sông nước Cửa Lò, Bãi Lữ, Cổng thành,Đền Quang Trung, Di tích lịch sử Đền Trung ( Quê hương làng đỏ anh hùng phường Hưng Dũng), Tham quan đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sĩ phường Hưng Dũng.
- Khám phá một số danh lam thắng cảnh của Đất nước: Lăng Bác, Tràng An, Ninh Bình,Cố Đô Huế, Phong Nha Kẻ Bàng, Vịnh hạ Long….
 
76. Thực hiện được một số quy định ở lớp, trường mầm non và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. - Một số quy định của lớp học, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ).
- Một số luật giao thông đơn giản( đi bên phải lề đường…)
 
77. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. - PTTCKNXH : Bé biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp.
-  VTV7 Kids: Chuyện kể của những chú cừu. Dạy trẻ ứng xử văn minh.
 
78. Chú ý nghe khi cô, bạn nói.
 
- Hướng dẫn trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép, không cắt ngang, không nói leo trong tất cả các hoạt động.
- Đọc thơ, kể chuyện , xem tranh về hành vi văn minh trong giao tiếp : Chú ý khi nghe cô, các bạn nói.
 
79. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. - Hướng dẫn trẻ kiên nhẫn, biết  chờ đến lượt, hợp tác cùng cô và các bạn trong mọi hoạt động.  
80. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật).
 
-  Tổ chức các hoạt động giáo dục dưới hình thức nhóm : trò chơi theo nhóm,nhiệm vụ của nhóm,hoạt động tại các góc chơi…
- Quan tâm, giúp đỡ bạn, chơi hoà thuận với bạn.
 
81. Trẻ biết quan tâm đến môi trường:
- Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc.
- Không bẻ cành, bứt hoa.
- Biết bỏ rác đúng nơi quy định
- Quan tâm bảo vệ môi trường:
- Chăm sóc vườn hoa, vườn rau, khu vườn xinh của lớp.
- Học cách chăm sóc các con vật quen thuộc.
- Biết chăm sóc tốt cho cây.
- Không hái hoa, bẻ cành.
- Xem vi deo về cách chăm sóc cây cối, con vật.
-  Phân loại rác
- Bỏ rác vào đâu ?
- Bé học cách giữ vệ sinh môi trường.
- Tổ chức tổng dọn vệ sinh lớp học vào chiều thứ 6 hàng tuần.
 
82. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. - Lợi ích của điện nước trong cuộc sống.
- Bé học cách tiết kiệm điện, nước.
 
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ  
83. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
 
 
84. Biết chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư..) theo bài hát, bản nhạc ; thích nghe và đọc thơ, đồng giao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.
 
- Nghe và nhận ra các loại bài hát, nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).
Thích thú và hưởng ứng theo nhạc, bài hát về chủ đề.
- Nghe và đọc thơ, câu chuyện, đồng dao, ca dao, tục ngữ ...; nghe và kể câu chuyện về chủ đề.
- Biểu diễn cuối chủ đề.
 
85. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. - Quan sát các tác phẩm nghệ thuật, các sản phẩm tạo hình.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình của mình, của bạn, của cô giáo, các tác phẩm nghệ thuật khác.
- Xem hình ảnh, video về các bức tranh nghệ thuật, các sản phẩm điêu khắc.
 
86. Trẻ biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và biết thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ.... - Hát các bài thiếu nhi phù hợp độ tuổi.
- Thể hiện được sắc thái, tình cảm của bài hát.
 
87. Vận động nhịp nhàng theo  nhịp điệu các  bài hát, bản nhạc với các hình thức : (theo nhịp, tiết tấu, múa).
-  Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.
- Trẻ biết thể hiện  một số điệu múa dân gian, múa  hiện đại.
- Dạy vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc theo chủ đề :Vận động minh họa, vỗ tay theo nhịp, theo phách, tiết tấu.
- Lựa chọn các hình thức vận động khác  theo bài hát, bản  nhạc.
- Biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề.
 
88. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
 
- Làm tranh từ nguyên vật liệu thiên nhiên.
- Làm tranh từ nguyên, phế liệu, vật liệu tạo hình.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- sáng tạo 102
 
89. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc, bố cục. - Sử dụng các kĩ năng vẽ để tạo ra một bức tranh có màu sắc, kích thước, hình dáng đường nét  , bố cục đẹp, hài hòa.
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- sáng tạo 102.
 
90. Xé, cắt, theo đường thẳng, đường cong...và dán thành  sản phẩm có màu sắc, bố cục.
 
- Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét (cắt – xé dán theo mẫu, đề tài).
- VTV7 Kids: Những người bạn cầu vồng- sáng tạo 102.
 
91. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành các sản phẩm có nhiều chi tiết - Nặn theo ý thích.
- Nặn theo đề tài, theo mẫu các chủ đề.
- Nặn các con vật, đồ vật, dụng cụ, cây, hoa....
 
92. Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau - Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét  
93.  Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
- Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.
- Trình bày ý tưởng của trẻ về cái mà trẻ sắp làm.
- Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục, sáng tạo về sản phẩm của mình và của bạn.
- Trò chuyện và gợi mở cho trẻ đặt tên cho sản phẩm của mình, của bạn.
 
 
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
          Nguyễn Thị Bích Nga
 
              NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
 
 
 
               Nguyễn Thị Minh Thuận
 
 
         
 
Tags:,
Tin cùng danh mục

Chat Facebook